Xử lý mùi hôi phát sinh từ nhà máy tái chế nhựa (Airsolution9316)

Nhựa là một nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong đời sống của con người. Mọi đồ dùng trong sinh hoạt và sản xuất đều có thể làm bằng chất liệu này. Tùy từng sản phẩm mà người ta sử dụng nhựa tái chế hay nhựa nguyên sinh để làm ra những món đồ phù hợp.

Hạt nhựa tái sinh có giá thành thấp hơn rất nhiều so với nhựa nguyên sinh nên được sử dụng phổ biến hơn. Loại hạt nhựa này là thành quả công nghệ tuyệt vời giúp tiết kiệm chi phí và năng lượng, đồng thời, hỗ trợ rất lớn cho việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Tuy nhiên, một điểm hạn chế của quá trình sản xuất hạt nhựa tái chế là nó sản sinh ra lượng khí thải ô nhiễm và vấn đề mùi gây ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.

Quá trình sản xuất hạt nhựa chủ yếu gây phát sinh bụi, hơi nhựa và mùi ra môi trường không khí xung quanh, cụ thể:

  • Bụi phát sinh trong giai đoạn: xếp, dỡ, đóng gói nguyên vật liệu và từ công đoạn cán thô nguyên liệu,… để sản xuất.
  • Khí thải độc hại: công đoạn gia nhiệt kéo tạo dây phát sinh ra khí VOC, CO2, SO2; vinyl clorua. Đây là 3 loại chất cực kỳ độc hại, đặc biệt nếu tiếp xúc trong thời gian dài sẽ là nguyên nhân gây bệnh ung thư. Sự bốc hơi của hệ thống nước làm mát tuần hoàn: dung môi hữu cơ, dầu mỡ,… trong nước sẽ bay hơi.
  • Ô nhiễm mùi: mùi dung môi hữu cơ bay hơi (mùi nhựa) trong các công đoạn nấu chảy hạt nhựa, xay phế phẩm, tạo hạt nhựa,…

Về vấn đề xử lý khí thải, hiện nay có rất nhiều Công ty/doanh nghiệp cung cấp các hệ thống xử lý khí thải rất hiệu quả. Nhưng còn về mùi hôi hiện đang là vấn đề nan giải của các nhà sản xuất, tái chế nhựa. Làm sao để xử lý mùi mà hiệu quả, tiết kiêm chi phí và không gây ảnh hưởng đến người sử dụng.

AirSolution9316 sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Với thành phần từ tinh dầu tự nhiên và các hợp chất trung hòa mùi. AirSolution9316 sẽ xử lý mùi thay vì át mùi. Sản phẩm không chứa gốc vi sinh vật nên sẽ không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, pH và không gây ăn mòn.

Được sản xuất từ Ecolo Odor Contol Technologies Inc (Canada) – Hãng cung cấp các sản phẩm kiểm soát mùi hôi hang đầu thế giới.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: 0949.906.079 Thúy Hằng.

Men vi sinh xử lý bể phốt là gì?

LOẠI MEN XỬ LÝ BỂ PHỐT TỐT NHẤT HIỆN NAY

Nhà vệ sinh là nơi quan trọng được mọi người quan tâm và chú trọng hầu như bậc nhất trong mỗi công trình dù lớn hay nhỏ. Hiện nay, rất nhiều công trình rất được chăm chút cho công trình vệ sinh đặc biệt là các nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí, nơi có nhiều người hoạt động. Để đảm bảo khu nhà vệ sinh luôn được sạch, không tắc nghẽn, không có mùi hôi và diệt mọi ký sinh trùng sống trong hầm cầu. Công ty chúng tôi đưa ra cho quý khách một giải pháp an toàn, hiệu quả và lại không tốn kém đó là sử dụng MEN VI SINH XỬ LÝ BỂ PHỐT  theo định kỳ. Chúng tôi cam kết rằng nếu theo phương pháp của chúng tôi thì công trình hầm cầu của bạn dù lớn, dù nhỏ sẽ luôn thông thoáng và không bao giờ phải hút hầm cầu.

Men vi sinh cho bể phốt ECO-SEPT từ CANADA

Men xử lý bể phốt tốt nhất

Nhà vệ sinh là một nơi rất quan trọng đối với mỗi công trình. Nhưng mỗi khi vào nhà vệ sinh bạn lại thấy có một mùi khó chịu không những thế mùi hôi đó lại lan toả ra khắp khu vực gần nhà vệ sinh. Điều này sẽ gây phiền toái, làm cuộc sống của bạn trở lên khó chịu, nó ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống cũng như sức khoẻ của chúng ta.

Để giải quyết được vấn đề này không hề khó, bạn chỉ cần đổ men xử lý bể phốt theo đúng định kỳ thì sẽ xóa tan mọi phiền toái này. Đặc biệt sản phẩm  MEN VI SINH BỂ PHỐT ECO-SEPT hoàn toàn hiệu quả, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm tối ưu thời gian và rất an toàn.

Chúng tôi rất tự tin về sản phẩm men xử lý bể phốt mà chúng tôi phân phối bởi trong thành phần MEN VI SINH BỂ PHỐT ECO-SEPT là tập hợp nhiều vi sinh vật hữu hiệu, có hoạt lực cao. Giúp phân giải nhanh các chất khó tiêu, cặn bã bể phốt như: Xenluloz, tinh bột, kitin, Protein, lipit, pectin…Cách dùng rất đơn giản bạn chỉ cần cắt góc túi men bể phốt, pha loãng với nước và đổ thẳng vào bồn cầu rồi xả nước, nên đổ vào cuối ngày. Ba tháng đến sáu tháng đổ dự phòng 1 lần, tránh bồng tắc bể phốt, không phải thông hút. Như vậy nhà vệ sinh sẽ không còn mùi hôi nữa, chống tắc nghẽn nhà vệ sinh, diệt mầm bệnh, trứng giun và hơn nữa vì là men vi sinh lên chống ô nhiềm môi trường. Hãy mang lại cho gia đình mình có một môi trường sống trong lành, sạch sẽ để nâng cao sức khoẻ các thành viên và vì một môi trường xanh!!!


Cách chọn loại Men bể phốt tốt nhất!

Trên thị trường đang lưu hành rất nhiều loại men bể phốt với nhiều mức giá khác nhau. Chính vì vậy việc lựa chọn loại men bể phốt có chất lượng tốt cũng không phải dễ. Việc kiểm tra, kiểm soát và đánh giá chất lượng men bể phốt cũng rất khó khăn.Men xử lý bể phốt có tốt hay không cũng là băn khoăn, lo lắng của rất nhiều người tiêu dùng. Dưới đây là cách lựa chọn loại Men xử lý bể phốt tốt nhất nhé:

  1. Nên chọn mua men vi sinh bể phốt có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng. Không mua hàng trôi nổi. Nên chọn mua ở nơi bán có vị trí rõ ràng như: cửa hàng, văn phòng giới thiệu sản phẩm, công ty …
  2. Chọn mua Men vi sinh xử lý bể phốt có thương hiệu uy tín;
  3. Chọn loại Men vi sinh bể phốt có mật độ vi sinh vật cao ( trên 10^9 CFU/gr) và hoạt tính vi sinh vật mạnh
  4. Chọn loại Men bể phốt sau khi dùng khử mùi hôi tốt, chống đầy, chống ứ mạnh … ( đánh giá sau khi dùng và mua lại lần sau)
  5. Không nên mua loại men xử lý bể phốt giá rẻ 10 – 15k/gói, vì giá thành sẽ tỉ lệ thuận với chất lượng và giá rẻ thì chất lượng trong gói men sẽ như thế nào nhỉ? 
  6. Mua men xử lý bể phốt có hạn sử dụng dài, còn hạn sử dụng và mới sản xuất.

Với 6 tiêu chí trên, chúc bà con lựa chọn loại men xử lý bể phốt tốt nhất, phù hợp với gia đình mình nhé!

 Chọn loại men vi sinh bể phốt tốt sẽ giúp nhà vệ sinh gia đình bạn luôn sạch sẽ


MEN VI SINH BỂ PHỐT ECO-SEPT là loại men bể phốt tốt nhất hiện nay

Một điều mà chúng tôi tâm đắc nhất về sản phẩm MEN VI SINH BỂ PHỐT ECO-SEPT là sản phẩm hoàn toàn không độc hại, dễ sử dụng và có hiệu quả ngay tức thì sau khi đổ xuống hầm cầu vì trong thành phần của loại men xử lý bể phốt này có chứa rất nhiều vi sinh vật sống trong môi trường yếm khí chuyên ăn mòn, phân hủy các chất cặn bã khiến chúng biến thành nước tiêu hủy và công trình của bạn không bao giờ lo tắc nghẽn, mùi hôi và điều tốt hơn cả là không lo phải hút bể phốt mất rất nhiều tiền của và công sức.

1. Công dụng của men xử lý bể phốt ECO-SEPT

+ Thông tắc nghẽn hầm cầu, bể phốt

+ Phân hủy nhanh phân và cặn bã hữu cơ trong bể phốt tự hoại

+ Phòng chống tắc nghẽn và khử mùi hôi ở hầm cầu WC tự hoại

+ Diệt mầm bệnh, trứng giun

+ Chống ô nhiễm môi trường

2. Cách sử dụng men xử lý bể phốt

Đổ men xử lý bể phốt trực tiếp vào bể phốt rồi xả thật nhiều nước. Một gói men bể phốt 200g dùng cho 1m3 sẽ thông thoáng hoàn toàn trong vòng 3,4 ngày. Cứ 3 – 6 tháng đổ dự phòng men bể phốt sẽ không lo bị tắc nghẽn bồn cầu và không phải hút hầm cầu

Hướng dẫn sử dụng Men vi sinh bể phốt ECO-SEPT đúng cách

Men xử lý bể phốt  mọi người đã rất quen sử dụng, tuy nhiên không phải ai cũng biết dùng đúng cách. Nam Hưng Phú  xin chia sẻ với bà con cách sử dụng Men vi sinh bể phốt hiệu quả cao nhất nha:

Không những mang đến nhiều công dụng tuyệt vời như vậy, mà việc sử dụng các loại Men vi sinh để xử lý bể tự hoại cũng hoàn toàn đơn giản. Bạn chỉ cần pha gói bột với nước rồi cho vào bồn cầu, sau đó xả nước vào cuối ngày là xong.

Một lưu ý nhỏ là bạn nên sử dụng định kì 1-2tháng/lần. Chúng ta nên “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.

Các dùng men bể phốt như sau:

  1. Xác định lượng men bể phốt cần đổ: tùy vào bể phốt nhà bạn có thể tích bao nhiêu, từ đó tính ra lượng men xử lý bể phốt cần dùng nhé!
  2. Cắt chéo góc gói men bể phốt, pha với nước rồi đổ trực tiếp vào bồn cầu
  3. Bấm xả nước 2 lần. Nên sử dụng men xử lý bể phốt vào cuối ngày khi ít sử dụng bồn cầu

Cách sử dụng Men xử lý bể phốt rất đơn giản. Bà con hãy làm đúng theo các bước nhé!

3. Bảo quản:

+ Để nơi khô ráo

+ Tránh ánh sáng trực tiếp

4. Xuất xứ: Hãng BIONETIX – CANADA

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ 0949.906.079

Vai trò chính của vi khuẩn Pseudomonas

Pseudomonas là một trong những chủng vi sinh được ứng dụng để xử lý nước thải. Vậy vai trò của chúng là gì?

Đã từ rất lâu, các nhà khoa học đã khám phá ra khả năng kỳ diệu của các loài vi sinh vật. Chúng có thể phân hủy các chất thải do con người tạo ra. Chủ động sử dụng các chất thải đó như những hệ thống phân hủy trong tự nhiên.

Dựa vào tính năng phân hủy tuyệt vời của vi sinh vật. Các kỹ sư đã thiết kế các hệ thống xử lý nước thải. Kết hợp với sự tham gia đắc lực và hữu hiệu của vi sinh vật.

Một trong những loài vi sinh vật giữ vai trò quan trọng trong quá trình xử lí đó là Pseudomonas.

Với khả năng phân hủy tinh bột, protein, lên men được nhiều màng nhầy. Pseudomonas trở thành một trong những loài vi sinh vật không thể thiếu được. Trong quy trình xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học.

Vai trò chính của Pseudomonas trong xử lý nước thải gồm:

  • Pseudomonas có khả năng tổng hợp các enzyme để phân hủy các chất hữu cơ trong nước. Chúng hầu như có thể đồng hóa được mọi chất hữu cơ. Kể cả các hợp chất hữu cơ tổng hợp và khó phân hủy, tồn tại lâu trong môi trường nước.
  • Pseudomonas có quá trình oxi hóa khử do hệ enzyme nội bào xúc tác. Hệ thống này rất quan trọng. Vì chúng đảm bảo cho đời sống và phát triển của Pseudomonas. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và nước.
  • Pseudomonas còn tham gia vào quá trình chuyển hóa nitrat (NO3-) thành nitơ phân tử (N2) bay vào không khí. Quá trình này diễn ra theo 2 bước sau:

–     Chuyển hóa nitrat thành nitrit.

–     Tạo ra nitơ oxit, dinitơ oxit và khí nitơ.

Sản phẩm BCP655 – Bao gồm các chủng men vi sinh có khả năng xử lý được nito trong nước thải. Đặc biệt là chủng Pseudomonas.

  1. SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP655 CÓ THỂ
  • Loại bỏ nitơ từ nước thải thay vì chuyển nó đến một dạng khác;
  • Làm giảm đáng kể nồng độ amoniac, thường là 40-50% trong vòng 24-48 giờ;
  • Tăng cường loại bỏ nitơ hữu cơ như là axit amin, protein, purines, pyrimidine, axit nucleic;
  • Tăng hiệu quả xử lý nước thải ít nhất là 50%;
  • Giảm việc khởi động từ quá trình sốc tải;
  • Loại bỏ các phụ phí tốn kém do mức độ xả TKN cao.

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ

Hotline 0949906079 Thuý Hằng

Một số thông tin về Vi khuẩn Pseudomonas

Pseudomonas là một chi vi khuẩn xuất hiện ở mọi nơi trong môi trường. Sự biến dưỡng dễ thay đổi và linh động của chúng làm cho chúng có thể sống ở nhiều môi trường khác nhau như nước, đất, trên cây và trong các động vật.

Pseudomonas có đặc điểm hình thái học chung là Gram âm, tế bào hình que, di động nhờ roi ở đầu và không có bào tử. Các đặc điểm sinh lý là dị dưỡng, không lên men, linh hoạt về dinh dưỡng, không quang hợp hoặc cố định nitrogen.

Một trong những vai trò chính của Pseudomonas đó là :
– Khả năng phân giải tinh bột, Pseudomonas sẽ tiết ra môi trường một loại Enzym amylaza ngoại bào để xúc tác cho quá trình phân giải, Enzyme amylaza có 3 loại là alpha amylaza, beta amylaza và gama amylaza.

Cả 3 loại enzym này đều có vai trò là thủy phân tinh bột, phân cắt liên kết beta-1,4-glycoside, tuy nhiên mỗi loại enzym đều có điểm khác biệt khi thủy phân tinh bột.

– Khả năng phân giải Lân hữu cơ , Pseudomonas tiết ra enzyme photphat xúc tác cho quá trình phân giải, chuyển hóa hợp chất photpho khó tan thành dạng dễ tan cho cây trồng sử dụng, giúp cây hấp thu được chất dinh dưỡng hiệu quả, tốt hơn.

Bên cạnh đó Pseudomonas còn có quá trình oxi hóa khử do hệ enzyme nội bào xúc tác và tham gia vào quá trình chuyển hóa nitrat (NO3-) thành nitơ phân tử (N2) bay vào không khí.

Chính vì những khả năng đó mà Pseudomonas trở thành một trong những nhân tố hết sức quan trọng trong xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học hiện nay.

Sản phẩm BCP655 – Bao gồm các chủng men vi sinh có khả năng xử lý được nito trong nước thải. Đặc biệt là chủng Pseudomonas.

  1. SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP655 CÓ THỂ
  • Loại bỏ nitơ từ nước thải thay vì chuyển nó đến một dạng khác;
  • Làm giảm đáng kể nồng độ amoniac, thường là 40-50% trong vòng 24-48 giờ;
  • Tăng cường loại bỏ nitơ hữu cơ như là axit amin, protein, purines, pyrimidine, axit nucleic;
  • Tăng hiệu quả xử lý nước thải ít nhất là 50%;
  • Giảm việc khởi động từ quá trình sốc tải;
  • Loại bỏ các phụ phí tốn kém do mức độ xả TKN cao.

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ Hotline 0949906079 Thuý Hằng

BCP22 – CHỦNG VI SINH HIẾU KHÍ VÀ KỴ KHÍ TÙY TIỆN DÙNG CHO VIỆC XỬ LÝ CÁC CHẤT BÉO, DẦU VÀ MỠ (FOG)

GIỚI THIỆU

Ô nhiễm do nước thải tại các cơ sở chế biến thuỷ sản gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt:Nước thải sản xuất: sinh ra trong quá trình chế biến và nước vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị,… Thành phần nước thải có chứa các chất hữu cơ, các chất rắn lơ lửng, các chất cặn bã, vi sinh vật và dầu mỡ. Lưu lượng và thành phần nước thải chế biến thủy sản rất khác nhau giữa các nhà máy tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu sử dụng, và thành phần các chất sử dụng trong chế biến (các chất tẩy rửa, phụ gia,…).

Nước thải sinh hoạt: sinh ra tại các khu vực vệ sinh và nhà ăn. Thành phần nước thải có chứa các cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh.

BCP22 chủng vi sinh hiếu khí và kỵ khí tùy tiện dùng cho việc xử lý các chất béo, dầu và mỡ trong chế biến thực phẩm, đặc biệt có thể làm phân rã và hóa lỏng các lớp dầu mỡ dày đặc rất thuận tiện cho việc vệ sinh …

CHỨC NĂNG

  • Sự tăng cường vi sinh của BCP 22 có thể:·     
  • Cải thiện hiệu suất xử lý của trạm xử lý;·     
  • Giảm bọt;·     
  • Lượng bùn phát sinh thấp;·     
  • Giảm sự hình thành mỡ;·     
  • Kiểm soát sự phát triển vi khuẩn dạng sợi.·     
  • Sự xuất hiện của phức hợp enzymes amylases và lipases cung cấp khả năng phân hủy các chất trùng hợp ngoại bào (chất gây tạo bọt) và ngăn chặn sự phát triển của các vi khuẩn dạng sợi.

ỨNG DỤNG ĐIỂN HÌNH CỦA BCP22

  • Khởi động hệ thống sinh học hiếu khí xử lý nước thải  từ quá trình chế biến sữa và thực phẩm, là phomat.·     
  • Khử các lớp dầu mỡ lắng đọng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã trong bể chứa, ống cống, đường ống thoát nước và bể sục khí;·    
  •  Tăng khả năng phân hủy sinh học của các loại nước thải có chứa hàm lượng cao chất béo, dầu và mỡ (FOG);·     
  • Giảm các mùi khó chịu liên quan đến các trạm xử lý nước thải  chứa các chất béo.

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM·     

  • Mô tả: Màu vàng nâu, dạng hạt bột·     
  • Đóng gói: 250gram/túi tự hủy, 10kg/thùng.·    
  • Độ ổn định: tối đa, mất 1 log/năm·     
  • pH: 6.0 – 8.5·     
  • Nồng độ: 5.0 – 0.61 gram/cm[size=14]3[/size]·   
  •  Độ ẩm: 15%·   
  • Thành phẩn dinh dưỡng: các chất dinh dưỡng vi sinh , chất kích thích·   
  •  Số lượng vi sinh: 5 tỷ/gram sản phẩm·     
  • Lưu trữ và xử lý: KHÔNG để đóng băng.
  • Lưu trữ ở nơi khô thoáng. Tránh tiếp xúc với da quá mức. Xem MSDS

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 hang.tu@namhungphu.com

XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THUỶ, HẢI SẢN

Giới thiệu

Việt nam là một quốc gia được thiên nhiên ban tặng cho nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nghành thuỷ hải sản. Với bờ biển dài hơn 3200 km và có nhiều đảo, vùng vịnh, ao hồ sông ngòi nội địa là điều kiện tốt cho đánh bắt và chế biến thủy hải sản. Chính vì thế ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản đã và đang đem lại những lợi nhuận không nhỏ cho nền kinh tế Việt Nam. 

Bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại thì nó cũng để lại những hậu quả thật khó lường đối với môi trường sống của chúng ta. Hậu quả là các con sông, kênh rạch nước bị đen bẩn và bốc mùi hôi thối một phần là do việc sản xuất và chế biến thủy hải sản thải ra một lượng lớn nước thải có mùi hôi tanh vào môi trường mà không qua bất kỳ giai đoạn xử lý nào. Chính điều này đã gây ảnh hưởng rất lớn đối với con người và hệ sinh thái gần các khu vực có lượng nước tải này thải ra. Đó là lý do cần thiết xây dựng hệ thống xử lý nước thải thủy sản đạt tiêu chuẩn.

Quy trình chế biến thủy hải sản

quy trình chế biến thủy hải sản

Quy trình chế biến thủy hải sản

Nguồn gốc phát sinh nước thải thủy hải sản

Nước thải trong công ty phần lớn là nước thải trong quá trình sản xuất bao gồm nước rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nước sử dụng cho vệ sinh và nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, nước vệ sinh cho công nhân.

Lượng nước thải và nguồn gây ô nhiễm chính là do nước thải trong sản xuất.

Nước thải chế biến thủy hải sản từ công đoạn rửa, sơ chế nguyên liệu

Thành phần, tính chất nước thải chế biến thủy sản

Thủy sản phong phú về chủng loại nên nguồn nguyên liệu của ngành công nghiệp này rất phong phú và đa dạng, từ các loài thủy sản tự nhiên cho đến các loại thủy sản nuôi. Công nghệ chế biến cũng tùy thuộc vào từng mặt hàng nguyên liệu (tôm, cá, cua, ghẹ, sò, mực,…) và đặc tính của từng loại sản phẩm (thủy sản tươi sống đông lạnh, thủy sản khô, đóng hộp, luộc cáp đông,…) do vậy thành phần và tính chất nước thải công nghiệp chế biến thủy sản hết sức đa dạng và phức tạp, chúng thay đổi theo từng mùa thủy sản.

Thành phần của nước thải thủy sản thường là dạng hữu cơ dễ phân hủy như vảy cá, vi cá, đuôi cá, râu tôm, râu mực,…và một số dạng keo hòa tan. Các thành phần hữu cơ khi phân hủy sẽ tạo ra các chất trung gian (các axit béo không bão hòa) gây mùi hôi thối khó chịu. Đối với các công ty thủy sản có sản xuất thêm sản phẩm khô, sản phẩm đóng hộp thì trong dây chuyền sản xuất sẽ có thêm các công đoạn nướng, luộc, chiên thì trong thành phần nước thải chất béo, dầu sẽ gia tăng.

Tác động của nước thải thủy sản đến môi trường

Nước thải chế biến thuỷ sản có hàm lượng các chất ô nhiễm cao nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm các nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực.

Đối với các nguồn nước mặt, các chất ô nhiễm có trong nước thải chế biến thuỷ sản  sẽ làm suy thoái chất lượng nước, tác động xấu đến môi trường và thủy sinh vật, cụ thể như sau:

  • Các chất hữu cơ
  • Tác động của chất rắn lơ lửng
  • Tác động của các chất dinh dưỡng (N, P)
  • Vi sinh vật
  • Mùi

Đề xuất phương án cho hệ thống xử lý nước thải thủy sản

Hệ thống xử lý nước thải thủy sản

Quy trình công nghệ trong Hệ thống xử lý nước thải thủy sản – hải sản

CÁC SẢN PHẨM CHO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THUỶ, HẢI SẢN

  • BCP22: Vi sinh hiếu khí xử lý nước thải chứa dầu mỡ

  • Polymer NHP3940/3962: cho giai đoạn hoá lý và ép bùn
Polymer NHP 3940/3962
Keo tụ
Ép bùn
  • AirSolution 9312/9314: Khử mùi cho khu vực xung quanh nhà xưởng và khu chứa phế phẩm.
AirSolution 9314
Khử mùi khu chứa phế phẩm, khu vực quanh trạm xử lý nước thải

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949906079 – hang.tu@namhungphu.com

BCP50 – Vi sinh xử lý nước thải sinh hoạt, khu công nghiệp, y tế

  1. CHỨC NĂNG

      BCP50 chứa các chủng vi sinh vật có khả năng: 

  • Sử dụng được trong cả 02 điều kiện kỵ khí và hiếu khí; 
  • Phân hủy các hợp chất hữu cơ gồm protein, chất béo, các carbohydrate và các hydrocacbon chọn lọc và dùng cho các loại nước thải như sau:

      + Nước thải khu công nghiệp

      + Nước thải từ bệnh viện

      + Nước thải sinh hoạt

      + Nước thải từ sản xuất tinh bột mì

  1. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm 
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­9 CFU/gram
  1. HIỆU QUẢ CỦA BCP50
  • Giảm bùn                          
  • Tăng hiệu quả nước thải đầu ra
  • Giảm mùi                          
  • Khởi động hệ thống nhanh chóng    
  • Khả năng xử lý vi sinh đạt hiệu quả đến >90%
  1. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG
  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm                                                            
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm

        Nhà máy/ trạm xử lý

Lưu lượngLiều ban đầu*Liều Duy trì **
đến 8,64 m3/d0,5 kg/d trong 3 ngày0,5 kg/tuần
đến 43,2 m3/d0,5 kg/d trong 3 ngày1,0 kg/tuần
đến 172,8 m3/d5 kg *1,5 kg/tuần
đến 432 m3/d8 kg *2,0 kg/tuần
đến 2.160  m3/d15 kg *0,25 kg/ngày
đến 4.320  m3/d25 kg *0,5 kg/ngày
đến 8.640  m3/d50 kg *1,0 kg/ngày
đến 43.200 m3/d50 kg/360m3/giờ*1 kg/360m3/giờ/ngày
đến 103.680 m3/d50 kg/360m3/giờ*0,75kg/360m3/giờ/ngày
đến 864.000 m3/d30 kg/360m3/giờ*0,5kg/360m/giờ/ngày

* Trải đều liều khởi đầu này ra trong 10 ngày.

** Thêm vào thường xuyên càng tốt. Nếu một ngày nào đó bị bỏ qua,

tăng gấp đôi liều xài vào ngày hôm sau.

Liều lượng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu, và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.

Hệ thống bùn hoạt tính – Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể tiếp xúc cân bằng, bế hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy. Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình hàng ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn  .

5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  1. Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  2. Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
  3. Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm. 
  4. Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.  

6. CÁCH BẢO QUẢN

  1. Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  2. Tránh ánh sáng trực tiếp
  3. Đậy nắp kín sau khi sử dụng

BÙN VI SINH TRƯỚC LẮNG

BÙN VI SINH SAU LẮNG 15 PHÚT

7. CASE STUDY

KIỂM TRA SẢN PHẨM

Giới thiệu – Nước thải đầu ra từ một nhà máy tinh bột có chứa các hợp chất nitơ ở dạng hợp chất hữu cơ, dễ chuyển hóa thành ammonia trong một nhà máy xử lý. Các hợp chất này không được mong muốn có trong nước thải đã được xử lý và những nỗ lực đã được thực hiện để loại bỏ chúng hoặc là tập trung chúng lại trước khi xả vào hệ thống thoát nước.

Mục đích của thí nghiệm này là để chứng minh hiệu quả của BCP22(**), BCP50 và một lượng nhỏ các chất STIMULUS(*) tham gia vào quá trình thanh lọc  và xử lý nước và giảm mùi trong một nhà máy tinh bột.

Xử lý  Một xe chở hàng 2 tấn (1m x 1.3mx 1.5m) đã được lấp đầy với 1.5m3 bùn lỏng (gồm 6% xỉ) với nồng độ BOD của 6000 mg/L. Một xi lanh oxy (150um x 4) đã được sử dụng.

  • STIMULUS và BCP22 – 1Lit sản phẩm STIMULUS (nồng độ 0,66%) và 0.5kg BCP22 đã được thêm vào bùn lỏng và kết quả được quan sát trong 7 ngày sau đó. Tỷ lệ oxy được thiết lập ở mức 6%, lượng khí oxy được thiết lập lại đến 0,2 m3/phút và giá trị pH ở mức 8.2.
  • STIMULUS và BCP50 – 1Lit sản phẩm STIMULUS (nồng độ 0,66%) và 0,5kg BCP50 đã được thêm vào bùn lỏng để so sánh hiệu suất với trường hợp dùng STIMULUS và BCP22. Tỷ lệ Oxy đã được thiết lập ở mức 6%, lượng khí oxy tại mức 0,2m3/phút và giá trị pH ở mức 8.2.

Kết quả – Các vi sinh vật được lựa chọn có khả năng phân huỷ hiệu quả các hợp chất gây mùi bao gồm amoniac. Sự phân huỷ này dẫn đến giảm nồng độ của các hợp chất trên. Việc Giảm nồng độ của các hợp chất gây mùi dẫn đến việc giảm mùi trong cường độ mùi cho phép.

STIMULUS là sản phẩm vi sinh khử mùi dạng lỏng của Bionetix, sản phẩm này có thể được thay thế bằng sản phẩm Biostreme 201 của Ecolo.

** BCP22 Là sản phẩm vi sinh dành cho nước thải chế biến thực phẩm có hàm lượng dầu mỡ cao.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thuý Hằng

Vi sinh xử lý nước thải chứa chất hoạt động bề mặt – BCP 10

CHỨC NĂNG
Phân rã các chất hữu cơ phức tạp: phenol, các hợp chất benzen, các chất hoạt động bề mặt và alcohols của các loại nước thải có COD cao, dùng cho các loại nước thải như sau:
+ Nước thải sản xuất sơn

+ Nước thải từ sản xuất dược phẩm có chất kháng sinh

+ Nước thải rỉ rác

+ Nước thải từ sản xuất tinh bột mì

+ Nước thải từ nhà máy lên men từ mía đường và các loại nước thải có COD cao khác,….

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM 

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­CFU/gram

HIỆU QUẢ CỦA BCP 10

– Tăng cường loại bỏ BOD và COD trong khi giảm lượng bùn;
– Loại bỏ các hoá chất sa lắng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã
trong bồn chứa, ống cống, đường thoát nước và bể hiếu khí;
– Đẩy nhanh việc loại bỏ các mùi khó chịu;
– Tăng hiệu quả xử lý cho hệ thống xử lý quá tải;
– Nuôi cấy lại hệ thống sau khi khởi động
– Khả năng xử lý vi sinh đạt hiệu quả đến >90%

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  1. Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  2. Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
  3. Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  4. Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.

CÁCH BẢO QUẢN

  1. Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  2. Tránh ánh sáng trực tiếp
  3. Đậy nắp kín sau khi sử dụng

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ

0949906079 – THÚY HẰNG

BCP 80 – VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÓ CHỨA PHÂN GIA SÚC

SẢN PHẨM DÀNH CHO CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI

Ngành chăn nuôi gia cầm, gia súc cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho ngành chế biến thực phẩm. Các nhà sản xuất có hoặc đang sắp có nhiều hầm chưa phân gia súc, thì việc họ quan tâm đến đầu tiên là sử dụng vật liệu sinh học nào để giảm thiểu hoặc loại bỏ mùi hôi liên quan đến các hầm phân là điều hiển nhiên. Xử lý chất thải chăn nuôi đầu tiên là không ảnh hưởng đến sức khỏe con người, sau là bảo vệ môi trường xung quanh nơi chăn nuôi.

28575896_503482703386858_1052829788059633804_n
28783127_503482690053526_6096832700421802038_n

1. SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP80 CÓ THỂ :       

  • Đảm bảo khởi động hệ thống mới nhanh;
  • Tăng cường và đẩy nhanh quá trình phân hủy chất thải động vật;
  • Giảm chi phí cho việc bảo trì hầm phân và thoát nước;
  • Làm tan các khối chất rắn và giảm hàm lượng chất hữu cơ;
  • Giảm mùi hôi;
  • Tăng giá trị làm phân bón.
bcp 80.jpg

2. Giới thiệu – Các nhà sản xuất có hoặc đang sắp có nhiều hầm chứa phân gia súc, thì việc họ quan tâm đến việc sử dụng các vật liệu sinh học với mục đích giảm thiểu hoặc loại bỏ mùi hôi liên quan đến các hầm phân là việc hiển nhiên. Dưới các điều kiện môi trường và quản lý phù hợp, chế phẩm sinh học có thể hiệu quả trong việc giảm cường độ mùi và cải thiện chất lượng mùi.

3. Điều trị – Một đầm bùn trong đó 30% của phần dung dịch nước bao gồm nước mưa đã được lựa chọn trong nghiên cứu này. Khi có lượng nước mưa này trong hồ, sự phân cách xảy ra tương đối nhanh chóng. Mục đích của thí nghiệm này là để chứng minh việc sử dụng sản phẩm BCP80 và một lượng nhỏ sản phẩm STIMULUS và ảnh hưởng của nó trên phân và mùi giảm.

4. Kết quả – Khi 5 kgs sản phẩm BCP80 và 20 Lit STIMULUS được thả vào trong đầm, Sự tan rã của lớp váng cặn bề mặt và sự phân hủy của bùn được theo dõi.

7 ngày sau khi thêm các vi sinh vào trong đầm, một phần lớp cặn bề mặt bị tan rã. Trong vòng 14 ngày, chỉ còn lại 10% lớp cặn bề mặt, và trong thời gian ngắn sau đó phần cặn còn lại biến  mất ko xuất hiện trở lại.

Sự phân hủy của bùn cũng được kiểm tra. Nó được xác nhận 5 tháng sau đó là không có sự bồi lắng bùn trong đầm xảy ra.

Việc bổ sung BCP80 và STIMULUS vào trong đầm chứa phân cũng dẫn đến việc giảm mùi hôi. Trong vòng 2 ngày thêm vi sinh vào, đã giảm đáng kể mùi hôi, và một tuần sau đó mùi hôi đã  biến mất.

 5. Hướng Dẫn sử dụng

BCP80 được đóng gói trong túi tan trong nước để cho trực tiếp vào đầm/hồ chứa phân gia súc theo tỷ lệ:

Thêm 10kg (25lb) mỗi tháng cho 500 con bò hay 2.000 con heo.

Tỷ lệ áp dụng và vị trí sử dụng dựa trên kích thước hầm phân và điều kiện sinh học hiện hữu.

Sử dụng phù hợp với quy định tất cả liên bang và Nhà nước. Kết quả sẽ phụ thuộc vào trang điều kiện khí hậu và vị trí. Tránh pH điều kiện pH và nhiệt độ cao.

Hệ thống ao hồ

  • Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
  • Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
Ngày 1-520kg/10.000m2/ngày
Ngày 6+2kg/10.000m2/tuần
  • Hệ thống kỵ khí – tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
<200,000L1kg – 2x/tuần/10.000L
>200,000L0.5kg – 1x/ngày/10.000L

Để biết thêm thông tin liên hệ 0949.906.079 – Thúy Hằng

Vi sinh xử lý nước thải ngành giấy, bột giấy – BCP 57

1. CHỨC NĂNG

Công nghiệp sản xuất giấy chiếm vị trí khá quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Cùng với sự phát triển của các nghành công nghiệp, dịch vụ khác, nhu cầu về các sản phẩm giấy ngày càng tăng. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ít đạt được to lớn về kinh tế –xã hội, nghành công nghiệp này cũng phát sinh nhiều vấn đề môi trường bức xúc cần phải giải quyết, đặc biệt là nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất bột giấy, đây là loại nước rất khó xử lý.

agriviet-com-loai_ab

Yên tâm, nay đã có Vi sinh xử lý nước thải giấy sử dụng cho cả bể hiếu khí và kỵ khí -BCP57. Mã hàng này có chủng vi sinh tiết ra enzym để phân hủy cenlulose nè:
– Alkaline Protease
– Bacillus sp.
– Cellulase
– Lipase
– Pseudomonas sp.
– Bacteria Amylase
– Aspergillus Fermentation extract.

BCP57 cung cấp sức đề kháng lớn hơn đối với các chất ức chế hữu cơ trong nước thải giấy và bột giấy.

2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM 

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­9 CFU/gram
bcp57
12744250_927680710681141_6981310224164705551_n

3. HIỆU QUẢ CỦA BCP57

  • Đẩy nhanh việc giảm các mùi khó chịu liên quan với xử lý chất thải bột giấy và giấy;
  • Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý bị quá tải;
  • Giảm BOD và TSS trong nước thải;
  • Nuôi cấy lại sau khi khởi động trạm xử lý.

 4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG

  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm
  • Liều lượng sử dụng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.

Hệ thống bùn hoạt tính – Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy.

Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình hàng ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.

Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ – tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình hàng ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm bất kỳ dòng chảy nào tuần hoàn lại.

  • Hệ thống ao hồ
  • Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
  • Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
Ngày 1-520kg/10.000m2/ngày
Ngày 6+2kg/10.000m2/tuần
  • Hệ thống kỵ khí – tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
<200,000L1kg – 2x/tuần/10.000L
>200,000L0.5kg – 1x/ngày/10.000L
  • Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh – chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu là 11°C
  • Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ đại diện kỹ thuật BIONETIX của công ty Nam Hưng Phú.

      5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất. Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3.

      6. CÁCH BẢO QUẢN

  • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Đậy nắp kín sau khi sử dụng
  • Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  • Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.
  • Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ đại diện kỹ thuật BIONETIX của công ty Nam Hưng Phú.

        7. CASE STUYDY

        KIỂM TRA SẢN PHẨM

Giới thiệu – một nhà máy giấy tại Canada đang có vấn đề do nước thải bị nhiễm độc trong 1 hệ thống bị vượt tải. Trong số các vấn đề khác, nhà máy đã bị cản trở với khả năng lắng kém và chất rắn lơ lửng cao. Suốt cả năm, nước thải đầu ra của nhà máy  luôn bị TSS cao do hệ thống xử lý ASB quá tải. Vấn đề này là rõ rệt hơn trong những tháng mùa đông khi hiệu quả điều trị giảm đi do nhiệt độ thấp. Khi mùa hè đến, hệ thống vi sinh đã không có sự hỗ trợ để cải thiện trong khoảng thời gian ấm áp hơn.

giay

Xử lý – BCP 57 được cho thêm vào ở dạng bột khô từ ngày 23 tháng 6 với liều duy trì hàng ngày ngay sau đó. Sản phẩm được cho trực tiếp vào hệ thống xử lý mà không dùng một thiết bị để làm phù hợp khí hậu nào cả.

Kết quả – một sự cải thiện đáng chú ý đã được vẽ đồ thị vào ngày 26 tháng 7 – chỉ 4 tuần sau, và được tiếp tục đến tháng 9 thì giai đoạn thử nghiệm được kết thúc.

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 – Thúy Hằng