Làm sao để xử lý mùi hôi nước thải hiệu quả, an toàn và tiết kiệm

Khi nguồn tài nguyên nước ngày càng cạn kiệt và lượng nước thải, nước ô nhiễm ngày càng tăng thì việc áp dụng các phương pháp xử lý nước ngày càng được quan tâm. Cũng vì lý do đó, các nhà máy xử lý nước thải được xây dựng với số lượng lớn, đáp ứng tối đa nhu cầu của con người. Tuy nhiên, một vấn đề mới phát sinh và tồn tại trong các nhà máy này đó là sự xuất hiện mùi hôi của hệ thống xử lý nước thải.

Trạm Xử lý nước thải – Nhà máy sản xuất nội thất

Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện mùi của hệ thống xử lý nước thải

Trong quá trình xử lý bùn, các hợp chất có mùi khác nhau có thể được hình thành do sự phân hủy chất hữu cơ của vi sinh vật, phụ thuộc nhiều vào loại nước thải được xử lý (công nghiệp hay thương mại), hoặc hệ thống xử lý nước thải. Trong đó, những chất thường gặp hơn cả là Methanethiol (CH4S), Skatoles (C9H9N), axit vô cơ, andehit, xeton, hợp chất hữu cơ bay hơi VOCs và các hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tử nitơ hoặc lưu huỳnh. Các hợp chất này có thể bắt nguồn từ sự phân hủy kỵ khí của các hợp chất có trọng lượng phân tử lớn, đặc biệt là protein. Đây được coi là một trong những nguyên nhân gây ra mùi hôi ở đầu ra của đường cống và trong các nhà máy xử lý nước thải nói chung.

Khu vực ép bùn thải của Trạm xử lý nước thải

Trong số các hợp chất vô cơ, amoniac và hydro sunfua (H2S) được coi là nguyên nhân chính gây ra mùi hôi của nước thải sinh hoạt. H2S có mùi trứng thối, bất kỳ sự bay hơi hoặc rò rỉ nào trong quá trình này có thể dẫn đến các tình trạng rất khó chịu, ảnh hưởng trực tiếp đến bầu không khí xung quanh.

Các nhà khoa học đã tiến hành khảo sát và đưa ra những chỉ số nhất định về việc phát hiện mùi của hệ thống xử lý nước thải. Sau đây là một số thông số để biểu thị nồng độ của mùi:

  • Ngưỡng cảm nhận (ATC: Absolute Threshold Concentration), được định nghĩa là nồng độ tối thiểu có thể được phát hiện mùi bằng khứu giác. Trong một số trường hợp, giá trị trung bình hình học của các phép đo của các cấu tử đơn lẻ được sử dụng.
  • Ngưỡng mùi (TON), hoặc số lượng độ pha loãng cần thiết để giảm nồng độ của mẫu đến ATC.
  • Nồng độ phơi sáng tối đa (TLV: Giá trị giới hạn ngưỡng): Nồng độ tối đa mà mọi người có thể tiếp xúc trong khoảng thời gian 8 giờ một ngày, 5 ngày một tuần và 50 tuần một năm (trung bình có trọng số trên 8 giờ), trong thời gian làm việc là 40 năm.
  • Nồng độ tối đa cho phép (MAC: Maximum Allowable Concentration): Nồng độ tối đa không bao giờ được vượt quá.

Dưới đây là bảng thống kê các chỉ số kể trên với những hợp chất hoá học được tìm thấy trong luồng không khí tồn tại rong các nhà máy xử lý nước thải.

Hợp chấtATC (ppm)TLV (ppm)MAC (ppm)Mùi đặc trưng
Hydrogen Sulfide0,000471050 (Mỹ)Trứng thối
Amoniac46.82537.5 (Anh)Hăng
Methyl Mercaptan0,002110 Bắp cải thối
Carbon Dusulfide0.21  Ngọt/ Hăng
Biphenyl Sulfide0,0047  Cao su
Chất sulfua không mùi0.001  Rau thối rữa

Sưu tầm

Giải pháp xử lý mùi của hệ thống xử lý nước thải

Để xử lý mùi cho hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện,…. Bước đầu tiên là xác định nguồn gốc. Khi đã xác định được nguồn gốc của mùi hôi, có nhiều giải pháp khác nhau có thể được áp dụng để kiểm soát mùi hôi. Một số giải pháp được áp dụng rộng rãi hiện nay đó là sử dụng SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI:

Sử dụng BioStreme9442F – xử lý mùi hôi bề mặt nước thải trong bể chứa
Sử dụng AirSolution9314 Xử lý mùi hôi không khí xung quanh trạm xử lý nước thải

Các sản phẩm này sử dụng dễ dàng và hiệu quả nhanh chóng. Đặc biệt không chứa gốc vi sinh vật nên sẽ không gây ảnh hưởng đến người sử dụng và vi sinh vật trong các bể xử lý nước thải. Ngoài ra sản phẩm có hương thơm dịu nhẹ.

Sản phẩm được sản xuất bởi Hãng ECOLO Odor Control Technologies Inc (Canada) – Hãng khử mùi nổi tiếng trên thế giới. Và được Công ty Nam Hưng Phú nhập khẩu trực tiếp và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Tham khảo sản khẩm: BIOSTREME9442F và AIRSOLUTION9314

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 để được tư vấn và giải đáp.

Khử mùi nước thải bể sinh học BIOSTREME 201

1. Giới thiệu

BIOSTREME201 quản lý hiệu quả về mùi hôi, đồng thời làm giảm nồng độ BOD5 và COD, chất rắn lơ lửng, nước thải và bùn trong đầm phá và các bể chứa.

2. Thành phần

BioStreme201 là một dạng vi chất dinh dưỡng với sự pha trộn phức tạp giữa acid amin, các loại tinh dầu, vitamin, khoáng chất, purine, và chiết xuất hữu cơ phức tạp.

  • Kiểm soát Mùi độc hại
  • Hiệu quả và lâu dài
  • Tăng cường Hoạt động vi sinh vật
  • Tự nhiên và phân hủy sinh học
  • An toàn và không độc hại

Loại mùi xử lý

  • Mercaptan
  • Hợp chất Amin
  • Phenol Mùi
  • Mùi hữu cơ
  • Mùi nước thải
  • Mùi mỡ
  • H2S (khu vực mở)

Khu vực ứng dụng

  •  Xử lý nước thải sinh hoạt
  •  Lò mổ
  •  Nhà máy chế biến thực phẩm
  •  Nước thải rỉ rác
  •  RBC
  •  SBR
  •  Trạm điều hành

3. Hiệu suất xử lý

Hiệu quả xử lý đạt 80-85% về giảm phát sinh mùi Mercaptan, hợp chất amin, mùi hữu cơ, mùi nước thải, mùi H2S.

4. Cơ chế hoạt động của sản phẩm 

Công thức vi chất dinh dưỡng đậm đặc của sản phẩm kiểm soát được quá trình phân hủy sinh học cơ bản trong các ứng dụng sau – hỗ trợ quần thể vi sinh tự nhiên, vi khuẩn tuỳ ý trong nước thải phát triển hiệu quả, các vi khuẩn này hỗ trợ trong phân hủy nhanh các chất thải sinh học mà không sản xuất mùi của sản phẩm.

5. Ứng dụng điển hình

BioStreme ™ 201 cho các ứng dụng xử lý mùi nước thải và giảm COD,BOD trong hệ thống xử lý nước thải chế biến thực phẩm, lò mổ , nước rỉ rác và nơi có tải trọng cao.

6. Hướng dẫn sử dụng

Đổ trực tiếp sản phẩm BioStreme 201 vào ao hồ, bể chứa, đầm phá tại nguồn chảy đến ống kênh hoặc xáo trộn bởi rung động cơ học cho sản phẩm hoàn toàn trộn lẫn với nước thải. Thời gian lưu phải có ít nhất 3 ngày để cho kết quả tốt nhất.

7. Liều lượng sử dụng:

– Liều dùng ban đầu: yếu tố tải trọng là yếu tố ảnh hưởng đáng kể tỉ lệ liều lượng sử dụng sản phẩm . Liều lượng sử dụng từ 5-10ppm tuỳ theo tải trọng của nước thải.

– Liều dùng bổ sung: việc duy trì sản phẩm sẽ được dựa trên lưu lượng đầu vào và nồng độ nước thải. Liều lượng sử dụng từ 2-5ppm tuỳ vào điều kiện khu vực cần xử lý.

7. Quy cách sản phẩm:

Đóng gói: 20 lít/thùng, 5,28 galons

Mùi hương: không mùi

Xuất xứ: Ecolo-Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thuý Hằng

Xử lý mùi hôi thối từ hồ nước thải của các lò mổ heo

Theo sự chỉ đạo của nhà nước quy định về điều kiện kinh doanh cơ sở giết mổ, những năm gần đây, số lượng mô hình lò mổ tự phát với qui mô nhỏ và vừa đã giảm đi đáng kể. Tuy nhiên, những lò giết mổ tập trung tại các tỉnh, thành phố và các khu đô thị lớn lại tăng lên đắng kể. Kéo theo đó, vấn đề ô nhiễm không khí và nguồn nước từ các lò mổ quy mô lớn đang diễn ra nghiêm trọng và gây ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống và sinh hoạt của người dân xung quanh. Việc giết mổ với số lượng lớn và quy mô tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu về nguồn thực phẩm của người dân khiến cho môi trường chịu áp lực rất lớn và làm các công ty xử lý nước thải gặp tình trạng quá tải.

Bên cạnh những cơ sở giết mổ tập trung, vẫn còn tồn tại khoong ít những cơ sở giết mổ hoạt động với quy mô vừa và nhỏ. Hệ thống xử lý chất thải của nhưng quy mô này vẫn chưa đảm bảo vệ sinh môi trường. Chất thải từ hoạt động giết mổ đều được đưa xuống hệ thống xử lý Biogas và thải trực tiếp ra môi trường gây mùi hôi thối và ô nhiễm nguồn nước ngầm.

Hiện nay, Công ty Nam Hưng Phú – đơn vị nhập khẩu và phân phối chính thức các sản phẩm xử lý mùi hôi của hãng Ecolo Odor Control Technologies Inc – Canada tại thị trường Việtk Nam. Hãng này là đơn vị sản xuất các sản phẩm xử lý mùi hàng đầu trên thế giới.

 Với tình trạng như trên, sản phẩm BioStreme222PondX sẽ là một giải pháp tối ưu đem lại hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí hiện nay.

BioStreme222PondX là một chất hoá học kiểm soát mùi được cấp bằng sáng chế độc đáo, đã được phát triển và đi tiên phong để loại bỏ H2S trong ao hồ và bể chứa nhầm giảm việc phát tán mùi hôi.

BioStreme222PondX phản ứng nhanh với sulfua, tạo thành muối kim loại không hoà tan trở thành một phần của chất rắn hoặc bùn. Các muối kim loại cũng phản ứng với axít hữu cơ. Các ion kim loại cũng cung cấp vi chất dinh dưỡng cho vi khuẩn kị khí hiện có. Những phản ứng này làm tăng hoạt tính sinh học, giảm BOD, giảm chất rắn trong tổng chất rắn lơ lửng và mức độ ammonia nitrogen.

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM

  • Kiểm soát mùi độc hại
  • Hiệu quả và lâu dài
  • Tăng cường sự hoạt động của vi sinh vật
  • Tự nhiên và phân huỷ sinh học
  • An toàn và không độc hại

Các loại mùi xử lý được

  • Hydrogen Sulfide
  • Amoniac
  • Các hợp chất amine
  • Mercaptan
  • Axit hữu cơ
  • Mùi nước thải hữu cơ
  • H2S (khu vực mở)

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thuý Hằng

Giải pháp xử lý mùi hôi từ nhà máy sản xuất cao su tự nhiên (ECOLO)

Tổng quan về ngành cao su

– So với những nước khác Việt Nam có tiềm năng khai thác và xuất khẩu cao su thuận lợi, năm 2013 vươn lên đứng thứ 3 về sản lượng cao su thiên nhiên, vị trí này được tiếp tục duy trì đến năm 2017. Năm 2018 ngành cao su Việt nam có khả năng vượt mốc về sản lượng khai thác và giá trị xuất khẩu so với những năm trước, đây cũng chính là năm đánh dấu vai trò của ngành cao su Việt Nam đối với tổ chức cao su thế giới.

– Trong giai đoạn từ 2019 – 2024 Tập Đoàn Cao Su Việt Nam sẽ tập trung cố gắng hoàn thành chứng chỉ chứng nhận quốc tế bảo vệ rừng, phục hồi diện tích rừng cao su song song bên cạnh đó xây dựng hệ thống giải trình gỗ cao su tốt nhất, gắn trách nhiệm của doanh nghiệp khai thác, chế biến cao su với xã hội để môi trường được bảo vệ một cách tốt nhất.

Nguy hại của ngành cao su đối với môi trường

– Những lợi ích của ngành cao su mang lại có giá trị vô cùng to lớn trong đời sống vì được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như sản xuất gối nệm, sản xuất lốp xe, cao su ngành xây dựng, cao su ngành thủy lợi, cao su ngành công nghiệp…Tuy nhiên những tác hại mà cao su mang lại không hề nhỏ đối với môi trường và cuộc sống của con người.

– Nước thải từ ngành cao su là yếu tố đầu tiên gây ô nhiễm môi trường nặng nhất, nước thải cao su phát sinh từ quá trình chế biến, sản xuất cao su nếu thải ra ngoài môi trường chưa được xử lý kỹ càng khi ngấm vào đất, hòa vào các dòng sông sẽ làm cho môi trường sinh thái bị hủy diệt, đất đai bị bốc mùi hôi thối, cây cối bị chết, các loài thực vật và động vật ở môi trường nước không thể sinh sôi và phát triển. Nước thải cao su làm cho môi trường tự nhiên bị biến đổi hoàn toàn dẫn đến đời sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề, sức khỏe của cộng đồng dân cư bị đe dọa nghiêm trọng vì các loại bệnh mà nước thải cao su gây ra.

– Bên cạnh đó mùi hôi cao su phát sinh từ nước thải cao su cũng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của con người, mùi hôi cao su ảnh hưởng đến quá trình lao động của cán bộ công nhân viên làm cho hiệu quả công việc không đạt kết quả cao. Tiếp xúc với mùi hôi cao su lâu ngày gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe vì mùi hôi cao su gây ra các bệnh về đường hô hấp.

Biện pháp khắc phục mùi hôi cao su

– Muốn xử lý mùi hôi cao su chúng ta phải biết được mùi hôi phát sinh từ đâu sau đó đưa ra phương án xử lý phù hợp.

– Nếu mùi hôi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải thì sẽ phát sinh từ 2 nguồn:

  • Thứ nhất, hàm lượng chất hữu cơ cao cùng với các váng cao su đông tụ trên mặt. Thuận lợi cho quá trình lên men yếm khí diễn ra mạnh mẻ, phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải ngay từ trên mương thoát nước đến bể thu gom. Một lượng khí sẽ sinh ra ngay từ giai đoạn này.
  • Thứ 2, hoạt động của hệ thống xử lý nước thải chưa hiệu quả. Việc phân hủy yếm khí sẽ diễn ra ở hầu hết các bể. Ngoài ra, trong nước thải đầu ra vẫn còn một lượng lớn các chất hữu cơ chưa xử lý hết, tiếp tục phân hủy và sinh ra mùi hôi. Với những người dân sống xung quanh khu vực, nguồn ô nhiễm này gây ô nhiễm mùi và nước thải đặc biệt nghiêm trọng.

– Ngoài ra có thể sử dụng hóa chất để giảm bớt mùi hôi cao su nhưng phương pháp này về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của những người trực tiếp vận hành hệ thống và tiếp xúc với hóa chất hàng ngày.

Vì vậy cần tìm những giải pháp xử lý mùi hôi sao cho hiệu quả và an toàn với người lao động và các hộ dân khu vực xung quanh.

Hiện Nam Hưng Phú đề xuất 2 sản phẩm: BIOSTREME9442F xử lý mùi hôi bề mặt khu vực chưa phế phẩm, bùn thải,..và AIRSOLTUON9312 xử lý mùi hôi không khí khu vực xung quanh trạm xử lý nước thải, xung quanh nhà máy.

Các sản phẩm này bao gồm các chất dinh dưỡng, tinh dầu tự nhiên và các hợp chất trung hòa mùi. ĐẶC BIỆT không chứa GỐC VI SINH VẬT nên sẽ không ảnh hưởng đến người sử dụng và bị ảnh hưởng bởi các điều kiện môi trường như Ph, nhiệt độ,… Với tỉ lệ pha loãng từ 500 đến 2000 lần, chi phí sử dụng thâp mà hiệu quả cao.

Sản phẩm được sản xuất bởi Ecolo Odor Technologies Inc (Canada) – Hãng nổi tiếng về cung cấp các giải pháp kiểm soát mùi hôi trên thế giới.

Công ty Nam Hưng Phú là đơn vị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Ngoài ra công ty Nam Hưng Phú có đội ngũ kỹ thuật tận tâm luôn sẵn sàng hỗ trợ tận nơi khi hệ thống xử lý nước thải của doanh nghiệp gặp sự cố không khắc phục được.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079

Xử lý mùi hôi trong nước sản xuất giấy tái chế Biostreme9442F

1. GIỚI THIỆU

BioStreme9442F tạo bọt với nhiều vi chất dinh dưỡng, cung cấp 1 giải pháp tiện lợi để quản lý các vấn đề về mùi.

BioStreme9442F được dùng sẽ hình thành 1 lớp bọt phủ trên bề mặt, bọt này sẽ thâm nhập vào các lớp rác, thùng, và các bề mặt khác thực hiện quá trình phân hủy chất hữu cơ.

2. THÀNH PHẦN

BioStreme9442F là một dạng vi chất dinh dưỡng trong đó pha trộn các thành phần một cách tự nhiên, không độc hại, và có khả năng phân hủy sinh học của các: axit amin, các loại tinh dầu, vitamin, khoáng chất, purine, pyrimidine, và chiết xuất hữu cơ phức tạp hỗ trợ trong phân hủy hữu cơ mà không sản xuất các sản phẩm phụ có mùi.

3. CƠ CHẾ KHỬ MÙI CỦA SẢN PHẨM

Các loại rác thải sinh hoạt thường có một số mùi hôi phát sinh từ các hợp chất sau:

STTHợp chấtVí dụMùi hôi điển hình
1Sulfide and mercaptansH2S, methyl mercaptanMùi trứng thối, mùi rau thối
2AminesAmmoniac, ethylamine, cadaverineAmoniac, mùi thịt ôi, mùi cá thối
3Acid béo hoạt hoáAcid butyric, acid velericMùi ôi và mùi mồ hôi
4Aldehydes và ketonesFormalin, acetoneMùi ôi của trái cây  BIOSTREME 9442Ftấn công mùi theo thứ tự sau:

Bước 1: Tạo lớp bọt xen phủ toàn bộ bề mặt của chất thải;

Bước 2: các vi chất dinh dưỡng hỗ trợ vi sinh hiếu khí phát triển mạnh mẽ đồng thời ức chế sự phát triển vi sinh vật yếm khí– nguyên nhân gây nên mùi hôi khó chịu;

Bước 3: Tạo ra hợp chất mùi mạnh mẽ, giải quyết lập tức và lâu dài vấn đề mùi.

Hoạt tính khử mùi của  Biostreme 9442F tăng gấp 3 lần bởi vì nó bao gồm 3 phần:

Chất tạo bọt + Chất trung hòa mùi  + Vi chất dinh dưỡng

4. HIỆU SUẤT XỬ LÝ CỦA SẢN PHẨM

Sản phẩm được thiết kế riêng biệt để dùng cho bãi rác, chất thải rắn nói chung nơi mà phát sinh mùi hôi khó chịu.

STTHợp chấtLoại hợp chấtỨớc tính độ  khử mùi hôi
1Hydro SulfideSulfide>90%
2AmmoniaAmonia>90%
3CH3– SHMercaptan>80%

 5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

– Đối với phun: phun trực tiếp lên bề mặt chất thải bằng dụng cụ tạo bọt hoặc dụng cụ phun bằng tay thích hợp.

  • Pha loãng từ 300 đến 500 lần
  • 1 lít sản phẩm sử dụng cho 300 -500 m2

Đối với đổ trực tiếp vào hệ thống:

  • Liều dùng:

+ Liều ban đầu: 10-20ml/m3 nước thải

+ Liều bổ sung: 2-5ml/m3 nước thải

6. QUY CÁCH

Đóng gói: 20Lít/thùng

Mùi hương: hương linen thơm mát

Xuất xứ:  ECOLO – Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 – Thúy Hằng

Xử lý mùi hôi trong nước sản xuất giấy tái chế Biostreme9442F

1. GIỚI THIỆU

BioStreme9442F tạo bọt với nhiều vi chất dinh dưỡng, cung cấp 1 giải pháp tiện lợi để quản lý các vấn đề về mùi.

BioStreme9442F được dùng sẽ hình thành 1 lớp bọt phủ trên bề mặt, bọt này sẽ thâm nhập vào các lớp rác, thùng, và các bề mặt khác thực hiện quá trình phân hủy chất hữu cơ.

2. THÀNH PHẦN

BioStreme9442F là một dạng vi chất dinh dưỡng trong đó pha trộn các thành phần một cách tự nhiên, không độc hại, và có khả năng phân hủy sinh học của các: axit amin, các loại tinh dầu, vitamin, khoáng chất, purine, pyrimidine, và chiết xuất hữu cơ phức tạp hỗ trợ trong phân hủy hữu cơ mà không sản xuất các sản phẩm phụ có mùi.

3. CƠ CHẾ KHỬ MÙI CỦA SẢN PHẨM

Các loại rác thải sinh hoạt thường có một số mùi hôi phát sinh từ các hợp chất sau:

STTHợp chấtVí dụMùi hôi điển hình
1Sulfide and mercaptansH2S, methyl mercaptanMùi trứng thối, mùi rau thối
2AminesAmmoniac, ethylamine, cadaverineAmoniac, mùi thịt ôi, mùi cá thối
3Acid béo hoạt hoáAcid butyric, acid velericMùi ôi và mùi mồ hôi
4Aldehydes và ketonesFormalin, acetoneMùi ôi của trái cây  BIOSTREME 9442Ftấn công mùi theo thứ tự sau:

Bước 1: Tạo lớp bọt xen phủ toàn bộ bề mặt của chất thải;

Bước 2: các vi chất dinh dưỡng hỗ trợ vi sinh hiếu khí phát triển mạnh mẽ đồng thời ức chế sự phát triển vi sinh vật yếm khí– nguyên nhân gây nên mùi hôi khó chịu;

Bước 3: Tạo ra hợp chất mùi mạnh mẽ, giải quyết lập tức và lâu dài vấn đề mùi.

Hoạt tính khử mùi của  Biostreme 9442F tăng gấp 3 lần bởi vì nó bao gồm 3 phần:

Chất tạo bọt + Chất trung hòa mùi  + Vi chất dinh dưỡng

4. HIỆU SUẤT XỬ LÝ CỦA SẢN PHẨM

Sản phẩm được thiết kế riêng biệt để dùng cho bãi rác, chất thải rắn nói chung nơi mà phát sinh mùi hôi khó chịu.

STTHợp chấtLoại hợp chấtỨớc tính độ  khử mùi hôi
1Hydro SulfideSulfide>90%
2AmmoniaAmonia>90%
3CH3– SHMercaptan>80%

 5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

– Đối với phun: phun trực tiếp lên bề mặt chất thải bằng dụng cụ tạo bọt hoặc dụng cụ phun bằng tay thích hợp.

  • Pha loãng từ 300 đến 500 lần
  • 1 lít sản phẩm sử dụng cho 300 -500 m2

Đối với đổ trực tiếp vào hệ thống:

  • Liều dùng:

+ Liều ban đầu: 10-20ml/m3 nước thải

+ Liều bổ sung: 2-5ml/m3 nước thải

6. QUY CÁCH

Đóng gói: 20Lít/thùng

Mùi hương: hương linen thơm mát

Xuất xứ:  ECOLO – Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 – Thúy Hằng