DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM KHỬ MÙI ECOLO

I. BIOSTREME

  • Biostreme9442F/111F: khử mùi bề mặt các loại chất thải như Rác thải, nước thải, bùn thải,…

Có thể phun sương hoặc phun đinh kỳ lên các bề mặt bể chứa, bề mặt rác thải, bùn thải,.. hay khu vực xử lý gây mùi, sản phẩm này có Foam (tạo bọt) che phủ bề mặt phát mùi.

Có thể phun sương hoặc phun đinh kỳ lên các bề mặt bể chứa hay khu vực xử lý gây mùi, bùn giấy và bột giấy

  • Biostreme101: Khử mùi ủ phân, rút ngắn thời gian ủ compost tại Khu tái chế rác, Nhà máy phân hữu cơ,…

Có thể pha hoặc đổ thẳng trực tiếp vào bể chứa như bể điều hòa, kỵ khí, anoxic, hiếu khí để khử mùi vừa tăng hiệu quả trong việc khử BOD, COD…; cho nên có thể dùng để dùng bổ sung dinh dưỡng cho các bể xử lý nước thải thiếu dinh dưỡng như nước thải giấy, nước thải dệt nhuộm…

  • Biostreme301: Khử mùi dầu mỡ động, thực vật, chống tắc nghẽn đường ống
  • Biostreme222XPOND: Khử mùi hôi của ao chứa, hồ nuôi, ao hồ tù đọng lâu ngày.
  • Biostreme401: Khử mùi cho bể Biogas, phân hủy sinh học.

II. AIRSOLUTION

  • AirSoltuon9312/9314: Khử mùi không khí, xử lý khí H2S,…tại khu vực mở, nhà xưởng sản xuất, nhà máy xử lý nước thải, phòng chứa rác, bãi rác lộ thiên,..
  • AirSolution9316: Khử mùi không khí trong ống khói. Khử mùi không khí tại khu vực trong ống khói, hoặc nơi có lưu lượng khí đi qua lớn và có nhiệt độ cao.
  • AirSolution9204: Khử mùi không khí có chứa hợp chất dung môi, nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu.
  • AirSolution AutoFresh530: Khử mùi cho khu vực nồi hấp tiệt trùng. Dùng cho khu vực bệnh viện, trung tâm nghiên cứu, sản xuất thuốc, dược phẩm,…

Mọi thắc mắc xin liên hệ

Hàng khử mùi ECOLO về thêm 10/04/2020

Hàng đã về thêm:

BioStreme301 – Vi sinh xử lý, hoá lỏng dầu, mỡ trong đường ống

Các loại mùi được xử lý

  • Mùi hữu cơ
  • Mùi dầu mỡ
  • Axit béo bay hơi

1. GIỚI THIỆU

BioStreme 301 – Là một sản phẩm tự nhiên, hoạt tính cao và hiệu quả, là chủng vi sinh được sản xuất để giải quyết vấn đề khử dầu mỡ thực phẩm tại bẫy mỡ và tắc nghẽn đường ống, nó không phải là dung môi hay là chất ăn mòn hóa học và tương đối kinh tế để sử dụng liên tục.

Dầu mỡ đóng khối trong đường ống

2.THÀNH PHẦN

BioStreme 301 – bao gồm chủng vi sinh xử lý dầu mỡ, không chứa chất ăn da cũng như những hóa chất xứ lý khác, như vậy nó an toàn cho hệ thống đường ống.

  • Giữ cho dòng chảy luôn thông suốt, không bị tắc nghẽn
  • Giảm mùi hôi chất thải dầu mỡ thực phẩm
  • Giảm việc bơm chất thải dầu mỡ động thực vật thường xuyên ra ngoài
  • Giảm BOD, COD, TSS
  • Phân hủy sinh học theo cách tự nhiên nhất
  • An toàn và không độc hại

Vị Trí Ứng Dụng

  • Chất thải rắn và thùng chứa máy ép rác
  • Thùng rác và thùng chứa chất thải
  • Sàn thoát nước bị tắc hoặc thoát nước chậm
  • Hố ga với đầy dầu mỡ thực phẩm tích tụ
  • ·Hố nước thải và đường ống nghẹt
  • Đầm lầy, bẫy dầu mỡ

3. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM

Vi sinh BioStreme 301 dùng như là 1 quá trình tự nhiên để loại bỏ dầu mỡ động thực vật từ bẫy mỡ, từ hệ thống đường ống nước chứa dầu mỡ thực phẩm và chất thải động thực vật tích lũy tại đường ống, nó cũng là một giải pháp kỹ thuật cho việc giảm mùi dầu mỡ thực phẩm ngay tức khắc. Sản phẩm đậm đặc này là một sự kết hợp của những chuỗi vi sinh xử lý thực phẩm nhà hàng khách sạn đã được chọn lọc và phối trộn với nhau mà nó phát triển rất nhanh và mạnh sau khi ứng dụng để bẻ gãy những mạch dầu mỡ, chất béo và các hợp chất hữu cơ khác một cách tự nhiên nhất.

4. HIỆU SUẤT XỬ LÝ CỦA SẢN PHẨM

Vi sinh BioStreme 301 giải quyết vấn đề khử dầu mỡ thực phẩm tại bẫy mỡ và tắc nghẽn đường ống, hiệu quả xử lý cao từ 80-85%.

Vi sinh xử lý dầu mỡ trong đường ống – BioStreme301

5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị dung dịch để sẵn sàng sử dụng từ sản phẩm đậm đặc, 1 phần Vi sinh BioStreme 301 pha thành 20 phần nước. Một can 20 lít sẽ pha thành 400 lit dung dịch RTU. Để có kết quả tốt nhất, bẫy mỡ nên được xử lý hàng ngày vào thời điểm lưu lượng nước thải đầu vào thấp nhất, tốt nhất là là sau 1 tiếng kể từ lúc khu nhà bếp ngừng hoạt động và được vệ sinh sạch dầu mỡ.

Đối với Bẫy mỡ Bắt đầu xử lý sau khi bẫy mỡ thực phẩm được bơm sạch hết ra ngoài. Cho BioStreme 301 trực tiếp vào bẫy mỡ thông qua đường ống.

Lưu lượng 
hàng ngày
Xử lý ban đầuHàng ngày
0-300 lit1 lit RTU500ml RTU
300-1000 lit2 lit RTU1 lit RTU

Đối với hệ thống thoát nước sàn Đổ 250ml dung dịch  RTU BioStreme 301 vào mỗi đường ống.

Đối với hố ga Dùng dung dịch RTU BioStreme 301 với tỷ lệ 50-100ppm dựa vào lưu lượng dòng chảy. Nên dùng thêm 1 bơm định lượng để đảm bảo liều dùng đúng và kinh tế nhất.

6. QUY CÁCH

Đóng gói: 20 lít/thùng

Xuất xứ: Ecolo – Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079

Các chỉ tiêu xác định đặc tính và chất lượng của bùn hoạt tính

Bùn hoạt tính là gì?

Bùn hoạt tính là tập hợp các vi sinh vật khác nhau, chủ yếu là vi khuẩn, có khả năng ổn định chất hữu cơ hiếu khí được tạo nên trong quá trình sinh hoá hiếu khí, được giữ lại ở bể lắng. Các vi sinh vật này sử dụng nguồn chất hữu cơ trong nước làm thức ăn. Đồng thời phân hủy chất hữu cơ làm tăng sinh khối và dần dần tạo thành các hạt bông gọi là bùn hoạt tính. Khả năng chuyển hóa các chất hữu cơ trong nước thải nhờ vi sinh vật phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Như tuổi của bùn, hàm lượng chất dinh dưỡng đầu vào, nồng độ oxi hòa tan trong nước thải…

1. Chỉ số MLSS

MLSS là hỗn hợp được hòa trộn từ bùn hoạt tính và nước thải. Đây chính là hàm lượng bùn cặn (bao gồm cả sinh khối vi sinh vật và các loại chất rắn có trong bùn). MLSS phụ thuộc vào lưu lượng tuần hoàn của bùn hoạt tính và cần duy trì trong khoảng 2500-3500mg/L.

Ảnh hưởng của MLSS đến xử lý.

2. Chỉ số DO

DO là từ viết tắt của từ: Desolved Oxygen. Là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước (cá, lưỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v…). Thường được tạo ra do sự hoà tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.

bun hoat tinh
Khoảng giá trị DO.

3. Chỉ số F/M

F/M là tỉ số giữa chất dinh dưỡng với vi sinh. Dùng để kiểm tra lượng thức ăn cung cấp cho vi sinh sống trong bể Aerotank.

bun hoat tinh
Khoảng giá trị số F/M.

4. Chỉ số SVI (Sludge Volume Index)

SVI là chỉ tiêu để đánh giá khả năng lắng và chất lượng của bùn hoạt tính. SVI là thể tích do 1 gram bùn khô choán chỗ. Tính bằng mL sau khi để dung dịch bùn lắng tĩnh trong vòng 30 phút trong ống lắng hình trụ, khắc độ dung tích 1000 mL. SVI được đo bằng cách cho nước thải vào 1 ống đong hình trụ thể tích 2 lít. Ngoài ra cũng cần phải phân tích thêm chỉ tiêu SS.

Công thức tính SVI :

SVI (mL/g)= Thể tích bùn lắng sau 30 phút (mL) / Nồng độ chất rắn lơ lửng của hỗn hợp (g/L).

Đánh giá chất lượng của bùn hoạt tính dựa vào chỉ số SVI như sau:

bun hoat tinh
Hiệu suất lắng SVI.
Hình 2. Bùn vi sinh trong hệ thống xử lý nước thải sau khi lắng 30 phút.

——————————————————————————————————————

Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH KĨ THUẬT THƯƠNG MẠI NAM HƯNG PHÚ

Địa chỉ: Số 17, đường số 14, phường An Lạc A, Bình Tân, HCM

Hotline/Zalo: 0949 906 079 – hang.tu@namhungphu.com

Website: menvisinhxlnt.wordpress.com