Ứng dụng của Cỏ Vetiver trong việc xử lý nước thải

Vấn đề ô nhiễm môi trường, giảm thiểu các vấn đề thiên tai luôn được quan tâm hàng đầu trong xã hội hiện nay. Các biện pháp được đưa ra khá nhiều, tuy nhiên còn nhiều mặt hạn chế nhất là vấn đề chi phí, tính khả thi của dự án. Mới đây các nhà khoa học các nước đã chỉ ra rằng loại cỏ Vetiver có khả năng làm được điều đó, chi phí để triển khai lại khá thấp nên ứng dụng khá tốt. Vậy loại cỏ Vetiver như thế nào và nó có đặc điểm gì mà có khả năng xử lý nước, cùng đọc bài viết này để tìm hiểu kỹ hơn.

  1. NGUỒN GỐC CỎ VETIVER?
  • Cỏ vetiver có tên khoa học là Vetiveria Zizanioides L. Cỏ vetiver thuộc loại cỏ sống lâu năm, có nguồn gốc từ Ấn Độ và hiện nay đã được gieo trồng ở khắp nơi trong khu vực nhiệt đới, ở nhiều quốc gia như Haiti, Java, Reunion,… và châu Phi nhiệt đới, châu Úc, Trung và Nam Mỹ.
  • Cỏ vetiveria được chia làm 11 loài, trong đó có duy nhất 2 loài được sử dụng trong hệ thống cỏ vetiveria là V. zizanioides (trồng ở vùng nhiệt đới) và V. nemoralis (trồng ở vùng Đông Nam Á).
  • Cỏ vetiver được ghi nhận tại một quyển sách của Việt Nam vào năm 1992 với nhan đề là “Tên cây rừng Việt Nam”. Ở nước ta, cỏ vetiver còn được gọi là cỏ hương bài, cỏ hương lau. Thái Bình, Nghệ An là hai tỉnh ở nước ta trồng cỏ này nhiều nhất.

Cỏ Vetiver đang trồng ở Việt Nam có nguồn gốc từ Philipin hoặc Thái Lan thuộc dòng Nam Ấn, không ra hoa kết hạt. Loài cỏ này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như chống sạt lở, giảm thiệt hại từ thiên tai, bảo vệ đất,… đặc biệt chúng có khả năng thanh lọc nước thải ô nhiễm để bảo vệ môi trường.

2. ĐẶC TÍNH CỦA CỎ VETIVER

Viện trưởng Viện Nghiên cứu và ứng dụng nông nghiệp hữu cơ – Ông Nguyễn Văn Cường cũng cho biết ưu điểm của loại cỏ này, cỏ Vetiver có bộ rễ xuyên sâu trở thành màng lọc tự nhiên khiến cho khu vực trong đảo trở nên gần giống đất liền hơn. Nhiều nước trên thế giới đã dùng cỏ Vetiver để chống sạt lở, ngăn mặn. Như vậy loại cỏ này có khả năng sẽ được ứng dụng rộng rãi để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm thiểu các vấn đề thiên tai, tiết kiệm chi phí một cách tối đa.

  • Cũng giống như cỏ sả, cỏ vetiver mọc theo cụm, có thân thẳng đứng, cứng, khóm dày đặc xếp vào nhau chắc chắn. Chiều cao có thể lên tới 3m nên có khả năng chịu được ngập lụt với mực nước từ khoảng 1m đến 1,5m.
  • Khác với các loại cỏ thông thường cỏ vetiver có khả năng thích nghi cao kể cả thời tiết khắc nghiệt đã tạo nên độ cứng, nhẵn của lá cỏ. Chiều dài lá của cỏ vetiver từ 30- 90cm, chiều rộng 4,5- 10mm.
  • Với đặc tính nổi trội của bộ rễ như xốp, dày đặc, mọc nhanh và bám chặt, ăn sâu xuống đất từ 2- 4m, do đó có thể ngăn cản sự xói mòn và giữ cho cỏ sống được qua mùa khô hanh, hạn hán. Bộ rễ được xem là phần quan trọng nhất cấu tạo nên cỏ vetiver.
  • Cỏ vetiver có thân rễ đan chéo nhau và không phải dạng bò lan trên mặt đất mà tạo thành một hàng hàng rào chạy dài trên đất nếu được trồng gần nhau, có tác dụng hiệu quả trong việc chắn phù sa và tránh ngập lụt.
  • Cỏ vetiver thích hợp ở biên nhiệt độ trung bình từ 18- 25 độ C. Đặc biệt với đặc tính chịu nóng, chịu lạnh, chịu úng tốt nên cỏ có khả năng thích nghi cao trong mọi môi trường sống.

3. TÁC DỤNG CỦA CỎ VETIVER ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

Thanh lọc nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm chất hữu cơ. 

100 khóm cỏ Vetiver trên diện tích 50m2 có công năng phân hủy hết tạp chất hữu cơ từ khu vệ sinh công viên. Ngoài ra, thực tế cũng cho thấy loài cỏ này có khả năng xử lý 1,4 triệu lít nước thải chế biến thực phẩm/ngày và 1,5 triệu lít nước thải tại các lò giết mổ sản xuất thịt bò/ngày.

Xử lý nước rỉ rác từ chất thải trong bãi rác

Nước rỉ từ những bãi rác thường mang nhiều hữu cơ cũng như kim loại nặng rất cao… Tuy nhiên, người ta đã tìm ra hướng giải quyết bằng cách trồng cỏ Vetiver xung quanh những bãi rác vì chúng có khả năng hấp thụ được nước rỉ rác. Nhờ thế mà nguồn nước ô nhiễm giảm đáng kể.

Xử lý nước thải chăn nuôi

Ngành chăn nuôi ngày càng có sự phát triển vượt bậc vì nhu cầu lượng thực của cả thế giới không ngừng tăng lên. Các trang trại chăn nuôi thường gây ra nhiều vấn đề xấu đối với môi trường và đe dọa đến sức khỏe của những khu dân cư chung quanh.

Do đó người ta thường sử dụng cỏ Vetiver tại những vùng đất ngập nước. Vai trò chính của cỏ Vetiver trong trường hợp này là phân hủy chất hữu cơ và giúp cải thiện được chất lượng môi trường.

Xử lý nước thải nhiễm kim loại nặng

Một khả năng khác của cỏ Vetiver chính là khả năng hấp thụ kim loại nặng cùng những chất dinh dưỡng. Tuy hấp thụ 1 hàm lượng cao các chất này nhưng chúng vẫn có khả năng sinh sống rất tốt. 

4. ƯU ĐIỂM NỔI TRỘI CỦA CỎ VETIVER

  • Giúp giữ nước trong đất, chống hạn.
  • Tiết kiệm chi phí đầu tư.
  • Cỏ Vetiver còn được dùng như nguyên liệu thủ công, thức ăn cho gia súc, lợp nhà, chất đốt, làm phân hữu cơ,…
  • Cung cấp dinh dưỡng cho đất
  • Cỏ Vetiver có thể xử lý nhiều nguồn nước thải khác nhau như xử lý nước thải thủy sản, nước thải cho nhà máy sản xuất,…
  • Cỏ Vetiver có thể hấp thụ lượng lớn Nito và Photpho.
  • Cỏ Vetiver có thể giải độc nguồn nước có nồng độ thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật cao.
  • Cỏ Vetiver có thể hấp thụ một lượng lớn kim loại nặng.
  • Cỏ Vetiver đóng vai trò như một công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học có triển vọng lớn, có thể thích nghi nhiều môi trường. Chúng đã được ứng dụng trên 100 quốc gia khác nhau bao gồm cả Việt Nam. 

Một số phương pháp xử lý nước thải nhiễm dầu mỡ tiên tiến nhất

Các dạng tồn tại của dầu mỡ có trong nước thải


Trước khi tiến hành xử lý dầu mỡ trong nước thải bạn cần phải biết được các dạng tồn tại khác nhau của dầu mỡ trong nước thải để tiến hành xử lý một cách hiệu quả nhất.

Bản chất của dầu là ở dạng lỏng sánh, nhẹ hơn nước có mùi đặc trưng và đặc biệt là không tan trong nước. Chúng có thể tồn tại đến 50 năm mà không bị phân hủy.

Dầu mỡ có trong nước thải sẽ tồn tại ở một số dạng phổ biến sau:

– Dạng tự do: dạng này dầu sẽ nổi lên trên thành màng dầu. Dầu hiện diện dưới dạng các hạt tự do và sẽ lẫn một ít ở trong nước. Do trọng lượng riêng của dầu thấp hơn nước nên dầu sẽ nổi lên trên bề mặt.

– Dạng nhũ tương hóa học: đây là dạng để tạo thành các nhân tố hóa học (chất tẩy rửa, xà phòng….).

– Dạng nhũ tương cơ học: tùy theo kích thước của đường kính sẽ có 2 dạng nhũ tương cơ học đó là: vài chục micromet (độ ổn định rất thấp), loại nhỏ hơn (độ ổn định cao hơn).

Một số phương pháp xử lý nước thải nhiễm dầu mỡ


Để xử lý nước thải nhiễm dầu mỡ bạn có thể áp dụng một số phương pháp sau:

1. Phương pháp sinh học

Đây là phương pháp lợi dụng khả năng hoạt động của các vi sinh vật để phân giải các chất hữu cơ, dầu mỡ có trong nước thải. Chúng sử dụng một số chất khoáng và các hợp chất hữu cơ để làm nguồn dinh dưỡng và đây cũng là nguồn tạo ra năng lượng.

Đối với các chất hữu cơ có trong nước thải thì phương pháp này được sử dụng để phân hủy các chất chưa bị phân hủy, oxy hóa hoàn toàn có trong nước thải.

Tùy vào tính chất của nước thải, kinh phí mà bạn có thể lựa chọn một số phương pháp sinh học hiệu quả:

– Phương pháp kỵ khí: BCP12, BIOBLOC22, BIOSTREME301
– Phương pháp hiếu khí: BCP22, BIOBLOC22, BIOSTREME301,..
– Phương pháp thiếu khí: BIOBLOC22, BIOSTREME301

Ưu điểm: Phương pháp sinh học có một số ưu điểm mà bạn không thể nào ngờ được đó là:

– Xử lý nước thải có mức ô nhiễm bởi các chất hữu cơ cao.
– Có thể điều chỉnh theo nồng độ và phổ của chất bẩn.
– Trang thiết bị, thiết kế đơn giản.
– Sản phẩm dễ vận hành.

2. Phương pháp hóa lý

Đối với các chất ô nhiễm vô cơ thì bạn nên sử dụng phương pháp này để xử lý. Ứng dụng phương pháp hóa lý để xử lý nước thải bao gồm: lọc, đông tụ, keo tụ, tuyển nổi, hấp thụ….

Những phương pháp trên được áp dụng để loại bỏ các chất vô cơ, hữu cơ, hạt phân tán ra khỏi chất thải.

3. Phương pháp tuyển nổi

Phương pháp này lợi dụng nguyên tắc: các phần tử trong nước có khả năng kết dính vào bột khí nổi lên mặt nước cao nhưng lại có khả năng tự lắng kém. Người ta sẽ lợi dụng nguyên tắc này để tách bọt khí cùng với các phần tử dính ra khỏi mặt nước.

Đây thực chất là quá trình làm đặc bọt hoặc tách bọt. Ngoài ra, quá trình này còn có thể tách các chất hòa tan ra khỏi chất thải.

Phương pháp được thực hiện nhờ quá trình thổi không khí thành những bọt nhỏ vào trong nước thải. Các bọt khí sẽ dính vào các hạt lơ lửng có trong nước thải và nổi lên trên bề mặt.

Khi nổi lên trên mặt chất thải các bọt khí này sẽ tập hợp lại với nhau tạo thành những bông hạt có kích thước lớn rồi sẽ tạo thành một lớp bọt có chứa nhiều hạt bẩn.

4. Phương pháp hóa học

Sử dụng phương pháp hóa học để xử lý nước thải bao gồm các khẩu như: trung hòa, oxy hóa và khử. Tất cả những khâu này đều có sử dụng các tác nhân hóa học nên phương pháp này tương đối tốn chi phí.

Đây là phương pháp được sử dụng để xử lý sơ bộ trước khi tiến hành xử lý sinh học hay sau công đoạn này là một phương pháp xử lý nước thải lần cuối trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Trên đây là một số phương pháp, một số cách xử lý nước thải nhiễm dầu mỡ hiện đại, tiên tiến nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong việc xử lý chất thải trước khi thải ra bên ngoài.

Các sản phẩm vi sinh xử lý dầu mỡ triệt để và an toàn

Vấn đề tắc nghẽn bởi dầu mỡ đang là vấn đề lớn đối với mọi gia đình. Đặc biệt hơn là các khu vực như nhà hàng và khách sạn hằng ngày phải chế biến và thải ra rất nhiều các chất dầu mỡ. vậy làm sao để giải quyết được vấn đề trên một cách triệt để nhanh chóng. Bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ tới các bạn một bí quyết quý báu đó là sử dụng vi sinh vật xử lý mỡ triệt để và an toàn.

Hóa chất làm tan dầu mỡ nước thải cho nhà hàng - CÔNG TY URENTEK VIỆT NAM
Vi sinh vật xử lý dầu mỡ là gì?

Vi sinh vật xử lý dầu mỡ hay còn gọi là vi sinh vật ăn mỡ, các loại vi sinh vật này được các nhà môi trường nghiên cứu và tạo nên thành các loại men dạng lỏng, dạng bột hòa tan, dạng rắn hòa tan có khả năng phân hủy và đánh tan mỡ rất hữu hiệu. Nguyên tắc hoạt động của những vi sinh vật này là khi gặp dầu mỡ, chúng sẽ ăn mòn dần và dầu mỡ sẽ bị phân hủy từ từ. Khi hoạt động số lượng vi sinh vật sẽ ngày càng tăng do khả năng tự phân bào, từ đó giúp đường ống được bảo trì lâu dài và xử lý dầu mỡ triệt để an toàn.

Lợi ích của việc sử dụng vi sinh vật xử lý dầu mỡ

Khi sử dụng vi sinh vật để xử lý dầu mỡ các bạn sẽ nhận lại rất nhiều những lợi ích, giúp cho công việc vệ sinh trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Các vi sinh vật sẽ giúp các bạn những công việc sau:

  • Phân hủy nhanh Chất béo, Dầu và Mỡ khó phân hủy, giảm lượng dầu mỡ tích tụ trong đường ống
  • Hóa lỏng các chất béo, dầu, mỡ dạng rắn ở trong các đường ống; tránh nghẹt đường ống, cống
  • Kiểm soát mùi hôi bốc ra từ đường ống do chất thải phát tán.
  • Tăng cường hiệu suất phân hủy sinh học toàn diện trong hệ thống xử lý nước thải
  • Bảo vệ ống thoát nước, chống ăn mòn, hạn chế ảnh hưởng tới tuổi thọ đường ống từ đó giảm chi phí bảo vệ ống thoát nước.
  • Không độc hại, an toàn cho sức khỏe của con người, thân thiện với môi trường.
Tại sao nên sử dụng vi sinh xử lý dầu mỡ thay vì hóa chất?

Hiện nay công nghệ nghiên cứu phát triển, có rất nhiều các sản phẩm vệ sinh môi trường an toàn sức khỏe được chế tạo ra. Trong đó có vi sinh xử lý dầu mỡ triệt để và an toàn là một trong những sản phẩm tiên tiến giúp các bà nội trợ dễ dàng làm sạch dầu mỡ tích tụ trong ống thoát nước. chúng tôi khuyên bạn sử dụng vi sinh để xử lý dầu mỡ bởi các lý do sau:

– Đảm bảo an toàn, không độc hại: vi sinh vật xử lý mỡ là sáng tạo của công nghệ sinh học giải quyết các sự cố do dầu, mỡ, chất béo gây ra có trong các hệ thống thoát nước nhanh chóng hiệu quả mà thân thiện môi trường. Hãy nhớ rằng các bạn không nên sử dụng hóa chất để xử lý dầu mỡ, tuy các hóa chất có tác động phản ứng hóa học nhanh có khả nhanh xử lý dầu mỡ nhanh chóng nhưng lại rất độc hại cho sức khỏe và môi trường. Sau khi sử dụng hóa chất, có thể một số chất độc hại tồn tại trong ống thoát nước mà không thể phân hủy được.

– Giải quyết vấn đề dầu mỡ tận gốc, triệt để: Các vi sinh sẽ hoạt động rất mạnh với số lượng hàng trăm hàng ngàn con vi sinh có khả năng phân hủy dầu mỡ nhanh chóng. Dầu mỡ bị phá hủy hoàn toàn và lớp mỡ ban đầu sẽ không tồn tại trong đường ống trước khi xả thải vào hệ thống ống công cộng. Nếu sử dụng hóa chất thì có thể một số chất độc hại vẫn tồn tại trong ống thoát nước mà không thể phân hủy được.

– Chi phí rẻ mà đem đến nhiều lợi ích lớn. là một trong những cách dễ dàng đơn giản mà lại hiệu quả giúp các bà nội trợ bớt đau đầu khi không biết xử lý vấn đề dầu mỡ ra sao. Vi sinh vật là vũ khí hữu hiệu giúp tiết kiệm công sức, thời gian và các chi phí có liên quan khi vấn đề dầu mỡ gây ra như: đường ống nước, dụng cụ thông tắc,…Ngoài ra còn không gây ăn mòn chất liệu đường ống, không phát sinh nhiệt trong quá trình xử lý. Còn hóa chất thì sẽ rất đắt và có thể làm hư hại, giảm tuổi thọ đường ống nước nhà bạn nhanh hơn.

Tóm lại các bạn nên sử dụng vi sinh vật xử lý mỡ triệt để, an toàn để đem lại cuộc sống lành mạnh, an toàn cho gia đình. Ngoài ra khi nước thải được thải ra môi trường, các vi sinh vật này lại trở thành thức ăn cho cá, tôm… có trong môi trường tự nhiên.

Các loại men vi sinh vật xử lý dầu mỡ hiện nay.

Men vi sinh ăn mỡ dạng lỏng cho đường ống BIOSTREME301

BioStreme 301 – Là một sản phẩm tự nhiên, hoạt tính cao và hiệu quả, là chủng vi sinh được sản xuất để giải quyết vấn đề khử dầu mỡ thực phẩm tại bẫy mỡ và tắc nghẽn đường ống, nó không phải là dung môi hay là chất ăn mòn hóa học và tương đối kinh tế để sử dụng liên tục.

BioStreme 301 – bao gồm chủng vi sinh xử lý dầu mỡ, không chứa chất ăn da cũng như những hóa chất xứ lý khác, như vậy nó an toàn cho hệ thống đường ống.

  • Giữ cho dòng chảy luôn thông suốt, không bị tắc nghẽn
  • Giảm mùi hôi chất thải dầu mỡ thực phẩm
  • Giảm việc bơm chất thải dầu mỡ động thực vật thường xuyên ra ngoài
  • Giảm BOD, COD, TSS
  • Phân hủy sinh học theo cách tự nhiên nhất
  • An toàn và không độc hại

Vi sinh BioStreme 301 dùng như là 1 quá trình tự nhiên để loại bỏ dầu mỡ động thực vật từ bẫy mỡ, từ hệ thống đường ống nước chứa dầu mỡ thực phẩm và chất thải động thực vật tích lũy tại đường ống, nó cũng là một giải pháp kỹ thuật cho việc giảm mùi dầu mỡ thực phẩm ngay tức khắc. Sản phẩm đậm đặc này là một sự kết hợp của những chuỗi vi sinh xử lý thực phẩm nhà hàng khách sạn đã được chọn lọc và phối trộn với nhau mà nó phát triển rất nhanh và mạnh sau khi ứng dụng để bẻ gãy những mạch dầu mỡ, chất béo và các hợp chất hữu cơ khác một cách tự nhiên nhất.

Vi sinh BioStreme 301 giải quyết vấn đề khử dầu mỡ thực phẩm tại bẫy mỡ và tắc nghẽn đường ống, hiệu quả xử lý cao từ 80-85%.

Chuẩn bị dung dịch để sẵn sàng sử dụng từ sản phẩm đậm đặc, 1 phần Vi sinh BioStreme 301 pha thành 20 phần nước. Một can 20 lít sẽ pha thành 400 lit dung dịch RTU. Để có kết quả tốt nhất, bẫy mỡ nên được xử lý hàng ngày vào thời điểm lưu lượng nước thải đầu vào thấp nhất, tốt nhất là là sau 1 tiếng kể từ lúc khu nhà bếp ngừng hoạt động và được vệ sinh sạch dầu mỡ.

Xuất xứ: Ecolo – Canada

Men vi sinh ăn mỡ dạng khối cho bẫy mỡ, hố thu BIOBLOC22

BIOBLOC22  CHỨA CÁC CHẤT THẨM THẤU VÀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT ĐỂ PHÂN RÃ VÀ HÓA LỎNG CÁC LỚP DẦU MỠ DÀY ĐẶC, TỪ ĐÓ HỖ TRỢ PHÂN HỦY SINH HỌC CÁC CHẤT NÀY.

Hướng dẫn sử dụng:

  • Cho BIOBLOC22 trực tiếp vào trong trạm bơm.
  • Khi định vị BIOBLOC22 trong hố gom nước thải, không đặt BIOBLOC22 trực tiếp vào dòng chảy của nước thải đến. Dòng chảy rối và rửa trôi sẽ làm giảm đáng kể tuổi thọ của sản phẩm. Tốt nhất, BIOBLOC22 nên được đặt ở vị trí dòng chảy ít hỗn loạn của hố gom nước thải, nhưng không phải là điểm nước chết.
  • BIOBLOC22 nên được treo lơ lửng trong các hố gom nước thải, để nó luôn ngập trong nước, ngay cả với mực nước thấp nhất. Điều này đảm bảo cho thơi gian tiếp tối ưu với cát chất hữu cơ sẽ cho kết quả xử lý vượt trội.
  • Nếu một lớp dầu mỡ bám trên vách hố gom hiện diện trong vị trí của BIOBLOC22, thì nên nâng mực nước của dòng chảy lên cao để vi sinh có thế tấn công dầu mỡ phía trên, phía dưới và 02 bên.
  • Kết quả xử lý đạt được trong khoảng từ 4 – 8 tuần kể từ thời điềm sử dụng. Nếu những lớp dầu mỡ bám trên vách hiện diện trong thời điểm sử dụng thì thời gian đạt được kết quả sẽ lâu hơn.

XUẤT XỨ: Hãng BIONETIX – Canada

Trên đây là những thông tin hữu ích về vi sinh vật xử lý dầu mỡ triệt để an toàn. Hy vọng với những chia sẻ trên các bạn có thể giải quyết vấn đề tắc nghẽn do dầu mỡ một cách nhanh chóng triệt để.

—————-Mọi thắc mắc xin liên hệ HOTLINE 0949.906.079—————-

Vi sinh xử lý mùi hôi, thông tắc bồn cầu

Ngoài tên gọi trên thì người ta còn hay gọi sản phẩm này với tên gọi khác là men xử lý bể phốt. Hầm cầu bể phốt tuy rằng giúp xử lý chất thải bên trong và thải ra ngoài môi trường. Nhưng quá trình này không thể nào nhanh chóng so với việc chất thải được xả xuống.

Do đó sau một thời gian chất thải trong bể phốt sẽ đầy lên. Tốc độ đầy tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Thông thường thì khoảng 1 tới 2 năm là chúng ta phải hút bể phốt một lần. Men vi sinh bể phốt sẽ giúp cho quãng thời gian này được tăng lên. Từ đó tiết kiệm chi phí hút bể phốt vì mỗi lần như vậy khá tốn kém.
 
Sản phẩm là tổng hợp các chủng vi sinh vật, giúp bổ sung vào hệ sinh thái thêm lượng vi sinh vật giúp phân hủy chất thải. Với loại vi sinh thì cần thời gian chứ không xử lý tức thời như dạng hóa chất được. Tuy nhiên thì Men vi sinh bể phốt lại được lựa chọn sử dụng nhiều hơn vì độ an toàn và lợi ích của nó đem lại.

Có rất nhiều sản phẩm thuộc thương hiệu khác nhau đang bày bán trên thị trường. Điều này minh chứng cho sự cần thiết và nhu cầu lớn của sản phẩm. Đó vừa là một điều tốt song cũng khiến cho người tiêu dùng không biết nên dùng loại nào cho tốt.
 
Một trong các sản phẩm bạn nên lựa chọn đó là Men vi sinh bể phốt ECO-SEPT. Dòng sản phẩm chuyên dùng để xử lý hầm cầu bể phốt được nhập từ Canada. Với dòng sản phẩm này thì điều quan trọng tạo nên chất lượng chính là chủng vi sinh vật bên trong.
 

Chủng sinh vật này có khỏe và tiếp tục sinh trưởng bên trong bể phốt được hay không sẽ quyết định chất lượng và độ hiệu quả. Với ECO-SEPT bạn có thể yên tâm về vấn đề này. Các chủng vi sinh và enzym trong sản phẩm đã được kiểm định qua nhiều khâu trong phòng thí nghiệm. Chúng có thể chịu được nhiều điều kiện khác nhau mà vẫn sinh trưởng tốt.

ECO-SEPT CÓ CÔNG DỤNG

  • Bổ sung tái tạo vi sinh vật giúp chất thải hầm cầu không bốc mùi hôi thối
  • Xử lý thể rắn thành thể lỏng,giúp hầm cầu luôn thông thoáng.
  • Giảm ôi nhiễm nguồn nước thải ra môi trường
  • Giảm thiểu sự sinh sản của côn trùng bên trong hầm cầu
  • Giảm 70% lượng khí metan trong hầm cầu

Với việc bạn bổ sung thường xuyên men xử lý bể phốt này chắc chắn tình trạng đầy sẽ biến mất sau một thời gian ngắn. Là sản phẩm dạng bột nên bạn có thể dễ dàng bảo quản và sử dụng trong thời gian dài.
 
Cách sử dụng Men vi sinh bể phốt này cũng cực kì đơn giản. Chỉ cần lấy một lượng bột rồi pha với nước, liều lượng như thế nào bạn phải hỏi nhân viên bán hàng để biết chính xác nhất. Sau khi pha xong thì đổ trực tiếp vào bể phốt. Hoặc đổ bột vào bồn cầu mà không cần pha nước. Ấn nút xả nước hai lần để men vi sinh trôi xuống bên dưới hoàn toàn.
 


Với cách bổ sung thông qua bồn cầu còn giúp xử lý các cặn bã quanh thành bồn cầu. Từ đó giúp bồn cầu thoát nước nhanh chóng như lúc ban đầu, một mũi tên trúng hai đích.
 
Để mua được sản phẩm này, bạn có thể liên hệ trực tiếp qua số HOTLINE: 0949.906.079

Men vi sinh xử lý bể phốt là gì?

LOẠI MEN XỬ LÝ BỂ PHỐT TỐT NHẤT HIỆN NAY

Nhà vệ sinh là nơi quan trọng được mọi người quan tâm và chú trọng hầu như bậc nhất trong mỗi công trình dù lớn hay nhỏ. Hiện nay, rất nhiều công trình rất được chăm chút cho công trình vệ sinh đặc biệt là các nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí, nơi có nhiều người hoạt động. Để đảm bảo khu nhà vệ sinh luôn được sạch, không tắc nghẽn, không có mùi hôi và diệt mọi ký sinh trùng sống trong hầm cầu. Công ty chúng tôi đưa ra cho quý khách một giải pháp an toàn, hiệu quả và lại không tốn kém đó là sử dụng MEN VI SINH XỬ LÝ BỂ PHỐT  theo định kỳ. Chúng tôi cam kết rằng nếu theo phương pháp của chúng tôi thì công trình hầm cầu của bạn dù lớn, dù nhỏ sẽ luôn thông thoáng và không bao giờ phải hút hầm cầu.

Men vi sinh cho bể phốt ECO-SEPT từ CANADA

Men xử lý bể phốt tốt nhất

Nhà vệ sinh là một nơi rất quan trọng đối với mỗi công trình. Nhưng mỗi khi vào nhà vệ sinh bạn lại thấy có một mùi khó chịu không những thế mùi hôi đó lại lan toả ra khắp khu vực gần nhà vệ sinh. Điều này sẽ gây phiền toái, làm cuộc sống của bạn trở lên khó chịu, nó ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống cũng như sức khoẻ của chúng ta.

Để giải quyết được vấn đề này không hề khó, bạn chỉ cần đổ men xử lý bể phốt theo đúng định kỳ thì sẽ xóa tan mọi phiền toái này. Đặc biệt sản phẩm  MEN VI SINH BỂ PHỐT ECO-SEPT hoàn toàn hiệu quả, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm tối ưu thời gian và rất an toàn.

Chúng tôi rất tự tin về sản phẩm men xử lý bể phốt mà chúng tôi phân phối bởi trong thành phần MEN VI SINH BỂ PHỐT ECO-SEPT là tập hợp nhiều vi sinh vật hữu hiệu, có hoạt lực cao. Giúp phân giải nhanh các chất khó tiêu, cặn bã bể phốt như: Xenluloz, tinh bột, kitin, Protein, lipit, pectin…Cách dùng rất đơn giản bạn chỉ cần cắt góc túi men bể phốt, pha loãng với nước và đổ thẳng vào bồn cầu rồi xả nước, nên đổ vào cuối ngày. Ba tháng đến sáu tháng đổ dự phòng 1 lần, tránh bồng tắc bể phốt, không phải thông hút. Như vậy nhà vệ sinh sẽ không còn mùi hôi nữa, chống tắc nghẽn nhà vệ sinh, diệt mầm bệnh, trứng giun và hơn nữa vì là men vi sinh lên chống ô nhiềm môi trường. Hãy mang lại cho gia đình mình có một môi trường sống trong lành, sạch sẽ để nâng cao sức khoẻ các thành viên và vì một môi trường xanh!!!


Cách chọn loại Men bể phốt tốt nhất!

Trên thị trường đang lưu hành rất nhiều loại men bể phốt với nhiều mức giá khác nhau. Chính vì vậy việc lựa chọn loại men bể phốt có chất lượng tốt cũng không phải dễ. Việc kiểm tra, kiểm soát và đánh giá chất lượng men bể phốt cũng rất khó khăn.Men xử lý bể phốt có tốt hay không cũng là băn khoăn, lo lắng của rất nhiều người tiêu dùng. Dưới đây là cách lựa chọn loại Men xử lý bể phốt tốt nhất nhé:

  1. Nên chọn mua men vi sinh bể phốt có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng. Không mua hàng trôi nổi. Nên chọn mua ở nơi bán có vị trí rõ ràng như: cửa hàng, văn phòng giới thiệu sản phẩm, công ty …
  2. Chọn mua Men vi sinh xử lý bể phốt có thương hiệu uy tín;
  3. Chọn loại Men vi sinh bể phốt có mật độ vi sinh vật cao ( trên 10^9 CFU/gr) và hoạt tính vi sinh vật mạnh
  4. Chọn loại Men bể phốt sau khi dùng khử mùi hôi tốt, chống đầy, chống ứ mạnh … ( đánh giá sau khi dùng và mua lại lần sau)
  5. Không nên mua loại men xử lý bể phốt giá rẻ 10 – 15k/gói, vì giá thành sẽ tỉ lệ thuận với chất lượng và giá rẻ thì chất lượng trong gói men sẽ như thế nào nhỉ? 
  6. Mua men xử lý bể phốt có hạn sử dụng dài, còn hạn sử dụng và mới sản xuất.

Với 6 tiêu chí trên, chúc bà con lựa chọn loại men xử lý bể phốt tốt nhất, phù hợp với gia đình mình nhé!

 Chọn loại men vi sinh bể phốt tốt sẽ giúp nhà vệ sinh gia đình bạn luôn sạch sẽ


MEN VI SINH BỂ PHỐT ECO-SEPT là loại men bể phốt tốt nhất hiện nay

Một điều mà chúng tôi tâm đắc nhất về sản phẩm MEN VI SINH BỂ PHỐT ECO-SEPT là sản phẩm hoàn toàn không độc hại, dễ sử dụng và có hiệu quả ngay tức thì sau khi đổ xuống hầm cầu vì trong thành phần của loại men xử lý bể phốt này có chứa rất nhiều vi sinh vật sống trong môi trường yếm khí chuyên ăn mòn, phân hủy các chất cặn bã khiến chúng biến thành nước tiêu hủy và công trình của bạn không bao giờ lo tắc nghẽn, mùi hôi và điều tốt hơn cả là không lo phải hút bể phốt mất rất nhiều tiền của và công sức.

1. Công dụng của men xử lý bể phốt ECO-SEPT

+ Thông tắc nghẽn hầm cầu, bể phốt

+ Phân hủy nhanh phân và cặn bã hữu cơ trong bể phốt tự hoại

+ Phòng chống tắc nghẽn và khử mùi hôi ở hầm cầu WC tự hoại

+ Diệt mầm bệnh, trứng giun

+ Chống ô nhiễm môi trường

2. Cách sử dụng men xử lý bể phốt

Đổ men xử lý bể phốt trực tiếp vào bể phốt rồi xả thật nhiều nước. Một gói men bể phốt 200g dùng cho 1m3 sẽ thông thoáng hoàn toàn trong vòng 3,4 ngày. Cứ 3 – 6 tháng đổ dự phòng men bể phốt sẽ không lo bị tắc nghẽn bồn cầu và không phải hút hầm cầu

Hướng dẫn sử dụng Men vi sinh bể phốt ECO-SEPT đúng cách

Men xử lý bể phốt  mọi người đã rất quen sử dụng, tuy nhiên không phải ai cũng biết dùng đúng cách. Nam Hưng Phú  xin chia sẻ với bà con cách sử dụng Men vi sinh bể phốt hiệu quả cao nhất nha:

Không những mang đến nhiều công dụng tuyệt vời như vậy, mà việc sử dụng các loại Men vi sinh để xử lý bể tự hoại cũng hoàn toàn đơn giản. Bạn chỉ cần pha gói bột với nước rồi cho vào bồn cầu, sau đó xả nước vào cuối ngày là xong.

Một lưu ý nhỏ là bạn nên sử dụng định kì 1-2tháng/lần. Chúng ta nên “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.

Các dùng men bể phốt như sau:

  1. Xác định lượng men bể phốt cần đổ: tùy vào bể phốt nhà bạn có thể tích bao nhiêu, từ đó tính ra lượng men xử lý bể phốt cần dùng nhé!
  2. Cắt chéo góc gói men bể phốt, pha với nước rồi đổ trực tiếp vào bồn cầu
  3. Bấm xả nước 2 lần. Nên sử dụng men xử lý bể phốt vào cuối ngày khi ít sử dụng bồn cầu

Cách sử dụng Men xử lý bể phốt rất đơn giản. Bà con hãy làm đúng theo các bước nhé!

3. Bảo quản:

+ Để nơi khô ráo

+ Tránh ánh sáng trực tiếp

4. Xuất xứ: Hãng BIONETIX – CANADA

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ 0949.906.079

Vai trò chính của vi khuẩn Pseudomonas

Pseudomonas là một trong những chủng vi sinh được ứng dụng để xử lý nước thải. Vậy vai trò của chúng là gì?

Đã từ rất lâu, các nhà khoa học đã khám phá ra khả năng kỳ diệu của các loài vi sinh vật. Chúng có thể phân hủy các chất thải do con người tạo ra. Chủ động sử dụng các chất thải đó như những hệ thống phân hủy trong tự nhiên.

Dựa vào tính năng phân hủy tuyệt vời của vi sinh vật. Các kỹ sư đã thiết kế các hệ thống xử lý nước thải. Kết hợp với sự tham gia đắc lực và hữu hiệu của vi sinh vật.

Một trong những loài vi sinh vật giữ vai trò quan trọng trong quá trình xử lí đó là Pseudomonas.

Với khả năng phân hủy tinh bột, protein, lên men được nhiều màng nhầy. Pseudomonas trở thành một trong những loài vi sinh vật không thể thiếu được. Trong quy trình xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học.

Vai trò chính của Pseudomonas trong xử lý nước thải gồm:

  • Pseudomonas có khả năng tổng hợp các enzyme để phân hủy các chất hữu cơ trong nước. Chúng hầu như có thể đồng hóa được mọi chất hữu cơ. Kể cả các hợp chất hữu cơ tổng hợp và khó phân hủy, tồn tại lâu trong môi trường nước.
  • Pseudomonas có quá trình oxi hóa khử do hệ enzyme nội bào xúc tác. Hệ thống này rất quan trọng. Vì chúng đảm bảo cho đời sống và phát triển của Pseudomonas. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và nước.
  • Pseudomonas còn tham gia vào quá trình chuyển hóa nitrat (NO3-) thành nitơ phân tử (N2) bay vào không khí. Quá trình này diễn ra theo 2 bước sau:

–     Chuyển hóa nitrat thành nitrit.

–     Tạo ra nitơ oxit, dinitơ oxit và khí nitơ.

Sản phẩm BCP655 – Bao gồm các chủng men vi sinh có khả năng xử lý được nito trong nước thải. Đặc biệt là chủng Pseudomonas.

  1. SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP655 CÓ THỂ
  • Loại bỏ nitơ từ nước thải thay vì chuyển nó đến một dạng khác;
  • Làm giảm đáng kể nồng độ amoniac, thường là 40-50% trong vòng 24-48 giờ;
  • Tăng cường loại bỏ nitơ hữu cơ như là axit amin, protein, purines, pyrimidine, axit nucleic;
  • Tăng hiệu quả xử lý nước thải ít nhất là 50%;
  • Giảm việc khởi động từ quá trình sốc tải;
  • Loại bỏ các phụ phí tốn kém do mức độ xả TKN cao.

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ

Hotline 0949906079 Thuý Hằng

Các chỉ tiêu xác định đặc tính và chất lượng của bùn hoạt tính

Bùn hoạt tính là gì?

Bùn hoạt tính là tập hợp các vi sinh vật khác nhau, chủ yếu là vi khuẩn, có khả năng ổn định chất hữu cơ hiếu khí được tạo nên trong quá trình sinh hoá hiếu khí, được giữ lại ở bể lắng. Các vi sinh vật này sử dụng nguồn chất hữu cơ trong nước làm thức ăn. Đồng thời phân hủy chất hữu cơ làm tăng sinh khối và dần dần tạo thành các hạt bông gọi là bùn hoạt tính. Khả năng chuyển hóa các chất hữu cơ trong nước thải nhờ vi sinh vật phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Như tuổi của bùn, hàm lượng chất dinh dưỡng đầu vào, nồng độ oxi hòa tan trong nước thải…

1. Chỉ số MLSS

MLSS là hỗn hợp được hòa trộn từ bùn hoạt tính và nước thải. Đây chính là hàm lượng bùn cặn (bao gồm cả sinh khối vi sinh vật và các loại chất rắn có trong bùn). MLSS phụ thuộc vào lưu lượng tuần hoàn của bùn hoạt tính và cần duy trì trong khoảng 2500-3500mg/L.

Ảnh hưởng của MLSS đến xử lý.

2. Chỉ số DO

DO là từ viết tắt của từ: Desolved Oxygen. Là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước (cá, lưỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v…). Thường được tạo ra do sự hoà tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo.

bun hoat tinh
Khoảng giá trị DO.

3. Chỉ số F/M

F/M là tỉ số giữa chất dinh dưỡng với vi sinh. Dùng để kiểm tra lượng thức ăn cung cấp cho vi sinh sống trong bể Aerotank.

bun hoat tinh
Khoảng giá trị số F/M.

4. Chỉ số SVI (Sludge Volume Index)

SVI là chỉ tiêu để đánh giá khả năng lắng và chất lượng của bùn hoạt tính. SVI là thể tích do 1 gram bùn khô choán chỗ. Tính bằng mL sau khi để dung dịch bùn lắng tĩnh trong vòng 30 phút trong ống lắng hình trụ, khắc độ dung tích 1000 mL. SVI được đo bằng cách cho nước thải vào 1 ống đong hình trụ thể tích 2 lít. Ngoài ra cũng cần phải phân tích thêm chỉ tiêu SS.

Công thức tính SVI :

SVI (mL/g)= Thể tích bùn lắng sau 30 phút (mL) / Nồng độ chất rắn lơ lửng của hỗn hợp (g/L).

Đánh giá chất lượng của bùn hoạt tính dựa vào chỉ số SVI như sau:

bun hoat tinh
Hiệu suất lắng SVI.
Hình 2. Bùn vi sinh trong hệ thống xử lý nước thải sau khi lắng 30 phút.

——————————————————————————————————————

Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH KĨ THUẬT THƯƠNG MẠI NAM HƯNG PHÚ

Địa chỉ: Số 17, đường số 14, phường An Lạc A, Bình Tân, HCM

Hotline/Zalo: 0949 906 079 – hang.tu@namhungphu.com

Website: menvisinhxlnt.wordpress.com

Danh sách các sản phẩm vi sinh Bionetix – Canada

Công ty TNHH Kỹ Thuật Thương Mại Nam Hưng Phú là Đại lý phân phối chính thức các sản phẩm vi sinh ứng dụng trong xử lý môi trường của hãng BIONETIX từ CANADA bao gồm:

BCP655 Vi sinh có khả năng tiêu thụ các hợp chất Nitơ vô cơ trong nước thải như Ammonia, nitrate, nitrite trong hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp

Thùng vi sinh BCP655 – 10Kg
Gói men vi sinh 250gr/túi tự huỷ

BCP12 Vi sinh kỵ khí xử lý nước thải có chứa nhiều dầu mỡ,…

Thùng men vi sinh BCP12 – 10Kg

BCP 10 Vi sinh xử lý nước thải chứachất hoạt động bề mặt. Nó phân rã các hoá chất hữu cơ phức tạp như phenols, các hợp chất benzen, chất hoạt động bề mặt và Alcohols.

Thùng vi sinh BCP10 – 10Kg

BCP11 Vi sinh xử lý nước thải ngành công nghiệp hoá chất, cao su, dệt nhuộm,… Nó giúp cải thiện chất lượng nước và làm giảm mùi hôi và bọt.

Thùng vi sinh BCP11 – 10Kg

BCP22 Vi sinh xử lý nước thải chứa nhiều chất béo dầu và mỡ, chế biến thực phẩm, thuỷ hải sản,…Nó có khả năng làm phân rã và hoá lỏng các lớp dầu mỡ dày đặc.

BCP25 Vi sinh xử lý nước thải chứa nhiều chất béo, chế biến sữa, bột sữa, phô mai,…

BCP50 Vi sinh xử lý nước thải sinh hoạt, khu công nghiệp tập trung, bệnh viên, tinh bột mì,…

BCP56 Vi sinh xử lý nước thải ngành chế biến thực phẩm, rau củ, trái cây, bia rượu,…

BCP57 Vi sinh xử lý nước thải ngành sản xuất giấy và bột giấy,…

BCP80 Vi sinh xử lý nước thải ngành chăn nuôi, có khả năng xử lý được phân gia súc,…

ECO-SEPT Vi sinh xử lý bể tự hoại

BIOBLOC22/ BIOBLOC35 Bảo trì trạm bơm nước thải/ xử lý dầu nhớt

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 hang.tu@namhungphu.com

Xử lý nước thải nhà máy sản xuất cao su – BCP11

Hiện nay, ngành cao su nước ta đang phát triển mạnh mẽ và đem lại lợi nhuận lớn. Sự phát triển này đồng nghĩa với việc lượng chất thải ra môi trường ngày càng tăng. Cho nên để giữ môi trường luôn trong lành, không ảnh hưởng đến cuộc sống xung quanh thì vấn đề xử lý nước thải trong ngành cao su rất quan trọng.

Công nghệ chế biến mủ cao su và đặc điểm của nước thải cao su phát sinh? 

Hiện nay, Việt Nam đang sử dụng phổ biến ba công nghệ chế biến mủ cao su như sau:

  • Chế biến cao su bằng phương pháp mủ ly tâm;
  • Chế biến cao su bằng phương pháp mủ cốm;
  • Chế biến cao su bằng phương pháp mủ tạp.

Quá trình chế biến mủ cao su sử dụng rất nhiều nước và nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất thường chứa nồng độ các chất ô nhiễm rất cao như: protein, acid acetic, đường,….

Để xử lý nước thải cao su cần hiểu rõ thành phần và tính chất của nước thải 

Nước thải phát sinh từ hai nguồn chính là nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.

Nước thải sinh hoạt từ hoạt động thường ngày của công nhân viên như: rửa tay, vệ sinh cá nhân, tắm giặt,….

Nước thải sản xuất phát sinh trong quá trình chế biến cao su như: công đoạn sấy trộn, công đoạn làm đông, gia công cơ học và nước thải phát sinh từ quá trình rửa thiết bị, máy móc hoặc vệ sinh nhà xưởng.

Nước thải cao su phát sinh từ phương pháp chế biến khác nhau thì có đặc điểm khác nhau như:

  • Chế biến cao su bằng phương pháp mủ ly tâm thì nước thải cao su thường độ pH, BOD, COD rất cao;
  • Chế biến cao su bằng phương pháp mủ cốm thì nước thải cao su thường pH rất thấp, nhưng BOD, COD, SS lại rất cao;
  • Chế biến cao su bằng phương pháp mủ tạp thì nước thải cao su thường có độ pH ở ngưỡng 5-6, nhưng chỉ tiêu BOD, COD thấp hơn so với nước thải cao su phát sinh từ phương pháp mủ cốm (mủ nước).

Bảng 1. Bảng thành phần chất ô nhiễm trong nước thải chế biến mủ cao su:

(Nguồn: Giáo trình xử lý nước thải PGS. TS Nguyễn Văn Phước, 2010)

Xử lý nước thải cao su hiệu quả cần hiểu rõ độ pH có trong nước thải giao động trong khoảng 4,2 – 5,2 vì xài acid để làm đông tụ cao su; có lúc pH lại rất cao khoảng 9 – 11 nếu nước thải cao su phát sinh từ phương pháp mủ ly tâm.

Cao su tồn tại trong nước dưới dạng huyền phù và nồng độ cực cao. Ngoài ra, nước thải cao su phát sinh trong quá trình sản xuất từ khu vực bồn rửa, lúc rửa các chén mỡ, nước tách mủ ly tâm và trong giai đoạn đánh đông.

Nước thải cao su còn chứa lượng lớn protein hòa tan, axit fomic và N-NH3 và hàm lượng COD trong nước thải cũng rất cao (15.000mg/l).

Đặc trưng của nước thải cao su là phát sinh mùi hôi. Mùi hôi phát sinh do quá trình phân hủy protein trong môi trường axit, làm phát sinh thêm nhiều loại khí khác nhau như CH4, H2S,… Nên việc xử lý nươc thải cao su là rất đươc quan tâm, chú trọng.

Tác hại nước thải trong ngành cao su

Thời gian lưu nước thải cao su từ 2-3 ngày sẽ xảy ra quá trình phân hủy protein trong môi trường axit làm phát sinh mùi hôi, ảnh hưởng tới môi trường sống của người dân xung quanh cũng như chính bản thân công nhân làm việc tại nhà máy, và ảnh hưởng tới chất lượng nước sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất nếu nước thải cao su không được xử lý mà xả ra nguồn tiếp nhận.

Nước thải cao su chưa qua xử lý thường có chứa nồng độ ô nhiễm rất cao sẽ làm chết hoặc làm chậm quá trình phát triển của động vật dưới nước, ảnh hưởng tới hệ thực vật trong nước.

Nồng độ Nitơ và photpho trong nước thải cao su trước xử lý thường rất cao: nitơ: 1000, photpho:400mg/lit dễ dẫn tới hiện tượng phú dưỡng hóa, ảnh hưởng tới sự sống của rong, rêu, tảo có trong nước nếu kéo dài sẽ dẫn tới mất cân bằng sinh học.

Phương pháp xử lý nước thải trong ngành cao su:

Mục đích xử lý nước thải chính là hạn chế những chất ô nhiễm trong nước thải đến mức độ có thể chấp nhận được theo tiêu chuẩn quy định. Các phương pháp xử lý thường áp dụng đó là:

  • Phương pháp xử lý cơ học
  • Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý
  • Phương pháp xử lý sinh học

1.    Phương pháp xử lý cơ học

Xử lý nước thải trong ngành cao su bằng phương pháp xử lý cơ học này dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng ra khỏi nước thải; như lọc qua song chắn rác hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của trọng lực hoặc lực ly tâm và lọc. Tùy thuộc vào tính chất lý hóa; nồng độ chất lơ lửng, lưu lượng nước thải và mức độ làm sạch để lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp.

  • Phương pháp hóa học và hóa lý

Trung hòa: Nước thải có chứa acid vô cơ hoặc kiềm cần được trung hòa đưa về pH khoảng 6.5 đến 8.5 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận hoặc sử dụng cho công nghệ tiếp theo. Có thể dùng: NaOH, KOH,..để trung hòa nước thải. Tùy thuộc vào thể tích, nồng độ nước thải, chi phí để áp dụng phương pháp này.

Keo tụ: Sử dụng chất keo tụ sẽ giảm liều lượng chất keo tụ; giảm thời gian keo tụ và tăng tốc độ lắng của các bông keo. Các chất hỗ trợ keo tụ có nguồn gốc tự nhiên thường dùng như tinh bột, ete..

3.    Phương pháp sinh học

Dựa trên cơ sở hoạt động của các vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ gây nhiễm. Chia làm 2 loại:

Phương pháp xử lý kỵ khí: Sử dụng các nhóm vi sinh vật kỵ khí, hoạt động trong điều kiện không có oxy.

Phương pháp xử lý hiếu khí: sử dụng vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cung cấp oxy liên tục.

Sử dụng sản phẩm vi sinh vừa bảo vệ môi trường vừa mang lại hiệu quả trong xử lý nước thải. Hiện nay sản phẩm được nhiều nhà máy áp dụng là Vi sinh BCP11 – Bionetix. Sản phẩm được nghiên cứu bởi các chuyên gia và sản xuất tại Canada.Tùy vào mục đích sử dụng mà nhà máy sẽ lựa chọn sản phẩm phù hợp. Để giảm nồng độ COA, BOD thì nhà máy nên dùng vi sinh BCP11 của hãng Bionetix. Điều đặc biệt là với hàm lượng vi sinh cao 5×10^9 CFU/gram sản phẩm.

Lợi ích vi sinh:

  • Giảm COD, BOD, TSS và hàm lượng chất rắn lơ lửng;
  • Cải thiện hiệu suất và duy trì sự ổn định của hệ thống xử lý nước thải;
  • Đẩy mạnh quá trình oxy hóa sinh học của các hợp chất hữu cơ, chất hữu cơ chậm phân hủy;
  • Giảm chết vi sinh do sốc tải, giúp vi sinh hồi phục nhanh sự cố của hệ thống xử lý nước thải;
  • Cải thiện quá trình lắng của bể lắng, đồng thời giảm thể tích bùn sau xử lý;
  • Giảm thiểu và kiểm soát mùi hôi của hệ thống xử lý.

Cách sử dụng:

  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm                                                            
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm

Tùy thuộc vào mức độ ô nhiễm; qui mô của hệ thống xử lý nước thải mà sử dụng liều lượng phù hợp.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – hang.tu@namhungphu.com

Bacillus Subtilis – Vi khuẩn đặc trưng trong men xử lý nước thải

GIỚI THIỆU CHUNG

Bacillus subtilis được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1835 do Christion Erenberg và tên của loài vi khuẩn này lúc bấy giờ là “Vibrio subtilis”. Gần 30 năm sau, Casimir Davaine đặt tên cho loài vi khuẩn này là “Bacteridium”. Năm 1872, Ferdimand Cohn xác định thấy loài trực khuẩn này có đầu vuông và đặt tên là Bacillus subtilis.

Hình 1. Vi sinh Bacillus subtilis

Ngày nay, Bacillus subtilis đã và đang được nghiên cứu rộng rãi với nhiều tiềm năng và ứng dụng hiệu quả trong chăn nuôi, công nghiệp, xử lý môi trường…

PHÂN LOẠI


Theo phân loại của Bergey (1974), Bacillus subtilis thuộc:

  • Giới (Kingdom): Bacteria
  • Ngành (Division): Firmicutes
  • Lớp (Class): Bacilli
  • Bộ (Order): Bacillales
  • Họ (Family): Bacillaceae
  • Giống (Genus): Bacillus
  • Loài (Species): Bacillus subtilis

ĐẶC ĐIỂM NUÔI CẤY

  • Vi khuẩn Bacillus subtilis phát triển trong điều kiện hiếu khí, tuy nhiên vẫn phát triển được trong môi trường thiếu oxy. Nhiệt độ tối ưu là 37oC, pH thích hợp khoảng 7,0 – 7,4.
  • Vi khuẩn Bacillus subtilis phát triển hầu hết trên các môi trường dinh dưỡng cơ bản:
  • Trên môi trường thạch đĩa Trypticase Soy Agar (TSA): khuẩn lạc dạng tròn, rìa răng cưa không đều, màu vàng xám, đường kính 3 – 5 mm, sau 1 – 4 ngày bề mặt nhăn nheo, màu hơi nâu.
  • Trên môi trường canh Trypticase Soy Broth (TSB): vi khuẩn phát triển làm đục môi trường, tạo màng nhăn, lắng cặn, kết lại như vẩn mây ở đáy, khó tan khi lắc đều.
  • Trên môi trường giá đậu – peptone: khuẩn lạc dạng tròn lồi, nhẵn bóng, đôi khi lan rộng, rìa răng cưa không đều, đường kính 3 – 4cm sau 72 giờ nuôi cấy.
    • Nhờ khả năng tạo bào tử mà vi khuẩn có thể tồn tại được trong các điều kiện bất lợi (dinh dưỡng trong môi trường cạn kiệt, môi trường tích lũy các sản phẩm trao đổi chất có hại và nhiệt độ cao…).
    • Vi khuẩn Bacillus subtilis thuộc nhóm vi sinh vật hiếu khí hay kỵ khí tùy nghi. Chúng phân bố hầu hết trong môi trường tự nhiên, phần lớn cư trú trong đất và rơm rạ, cỏ khô nên được gọi là “trực khuẩn cỏ khô”, thông thường đất trồng trọt có khoảng 106 – 107 triệu CFU/g. Đất nghèo dinh dưỡng ở vùng sa mạc, đất hoang thì sự hiện diện của chúng rất hiếm. 

BACILLUS SUBTILIS CÓ KHẢ NĂNG TỔNG HỢP ENZYME

Nhu cầu dinh dưỡng: chủ yếu cần các nguyên tố C, H, O, N và một số nguyên tố vi lượng khác. Vi khuẩn phát triển tốt trong môi trường cung cấp đủ nguồn carbon (như glucose) và nitơ (như peptone).

Bacillus subtilis có khả năng dùng các hợp chất vô cơ làm nguồn carbon trong khi một số loài khác như Bacillus sphaericus, Bacillus cereus cần các hợp chất hữu cơ là vitamin và amino acid cho sự sinh trưởng.

Bacillus subtilis  có khả năng làm ổn định pH, trung hoà độc tố, cung cấp ngay một số men cần thiết để có thể giúp cho quá trình hấp thu dưỡng chất tốt hơn.

Bacillus subtilis tiêu thụ chất hữu cơ dư thừa, làm giảm lượng amoni, sunphit và nitrit trong nuớc, nâng cao chất lượng nước, làm giảm hàm lượng chất hữu cơ và làm giảm các khí độc trong nước.

Trong chế phẩm, Bacillus subtilis ở dạng chưa hoạt động nên tiến hành kích thích chuyển Bacillus subtilis sang trạng thái hoạt động trước khi sử dụng.

Men vi sinh BIONETIX từ Canada mà Nam Hưng Phú đang phân phối chứa chủng Bacillus subtilis

Từ năm 1996, Bionetix đã cung cấp các sản phẩm sinh học tự nhiên cho các ngành dầu mỏ, thực phẩm, nông nghiệp, và các ngành công nghiệp như: dệt nhuộm, thuỷ sản, tinh bột mì, dược phẩm, cao su, thuộc da, nước thải có độ mặn, nước thải bia, rượu, chủng xử lý nitơ,….để làm suy giảm các chất ô nhiễm trong các hệ thống xử lý nước thải.

Hình 2. Vi sinh Bionetix – Canada

Hình 3. Vi sinh BCP655 – Chuyên xử lý Amoni trong nước thải

Nam Hưng Phú dựa vào quá trình sinh hóa thông qua việc áp dụng các sản phẩm sinh học bao gồm các vi sinh vật, enzyme và chất dinh dưỡng. Điều đặc biệt là với hàm lượng vi sinh cao 5×10^9 CFU/gram sản phẩm, các chủng vi sinh được chọn lọc ứng với mỗi tính chất nước thải, Bionetix luôn xử lý tối ưu các chất thải khó xử lý và đạt hiệu quả ngoài mong đợi.