AIRSOLUTION 9314 – KHỬ MÙI KHÔNG KHÍ, NHÀ XƯỞNG, KHU VỰC MỞ

AIRSOLUTION 9314Xử lý mùi hôi khu vực nhà xưởng, không khí

Loại mùi xử lý

• Hydrogen sulfide

• Mercaptan

• Giảm hợp chất lưu huỳnh

• Mùi axit hữu cơ

• Chất phân huỷ

 1. Giới thiệu

Chế phẩm khử mùi AirSoluton 9314  ức chế mùi – Đối với hydrogen sulfide, mercaptan và các hợp chất lưu huỳnh hữu cơ khác. Ứng dụng cho các vị trí môi trường lớn như hệ thống xử lý nước thải, chế biến dầu và đầm, hồ lên men.

Mùi trung tính

Chất lỏng đậm đặc

Công nghệ tiếp xúc không khí

An toàn và hiệu quả

Khu vực ứng dụng

• Nhà máy xử lý nước thải

• Nhà máy sản xuất compost

• Khu vực nhà xưởng

• Hồ chế biến thực phẩm thiếu khí

• Trạm trung chuyển

Bãi rác

Xử lý nước bùn thải

• Không gian mở hay khu vực lưu trữ  

• Khu vực sản xuất

2.Thành phần

Thành phần chủ yếu là pha trộn phức tạp giữa axit amin , các loại tinh dầu,vitamin, khoáng chất , purine, và chiết xuất hữu cơ phức tạp.

3. Hiệu suất xử lý

Hiệu quả xử lý đạt 80-85% về giảm phát sinh mùi từ Mercaptan, mùi nước thải, mùi H2S, chất phân huỷ, giảm mùi hợp chất lưu huỳnh, mùi axit hữu cơ.

4. Cơ chế hoạt động

Chất khử mùi hôi khí thải AirSolution 9314 hoạt động thông qua quá trình kháng cự mùi để giảm thiểu mùi khó chịu. Các hợp chất khử mùi làm một loạt các sự hấp thụ và thông qua quá trình phân hủy chuyển đổi phân tử mùi trở thành các hợp chất không dễ bay hơi, giảm cả nồng độ và cường độ mùi của chúng.

5. Hướng dẫn sử dụng

Tỉ lệ pha loãng: Sảm phẩm AirSolution 9314 là chất lỏng siêu đậm đặc cần pha loãng với nước sạch trước khi sử dụng. Tỉ lệ pha loãng từ 700 – 1000 lần tuỳ vào nồng độ mùi khu vực cần xử lý.

Sản phẩm đã pha loãng cần sử dụng trong vòng 30 ngày để cho hiệu quả tối ưu.

Liều lượng sử dụng:

Xử lý phun sương: Tập trung mỗi giờ phun mỗi vòi 10-15 ml dung dịch đậm đặc.

Xử lý vào trong ống dẫn: 1oz. tập trung của mỗi giờ 1.500- 3000 CFM (5.907 m3/hr) của luồng không khí mỗi giờ (6-12ml dung dịch đậm đặc mỗi 1000m3/hr)

6. Quy  cách sản phẩm

Đóng gói: 20lít/thùng,  5,28 galons

Mùi hương: hương citrus tươi mát.

Xuất  xứ: Ecolo-Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949906079 – Thúy Hằng

Vi sinh xử lý nước thải chứa chất hoạt động bề mặt – BCP 10

CHỨC NĂNG
Phân rã các chất hữu cơ phức tạp: phenol, các hợp chất benzen, các chất hoạt động bề mặt và alcohols của các loại nước thải có COD cao, dùng cho các loại nước thải như sau:
+ Nước thải sản xuất sơn

+ Nước thải từ sản xuất dược phẩm có chất kháng sinh

+ Nước thải rỉ rác

+ Nước thải từ sản xuất tinh bột mì

+ Nước thải từ nhà máy lên men từ mía đường và các loại nước thải có COD cao khác,….

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM 

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­CFU/gram

HIỆU QUẢ CỦA BCP 10

– Tăng cường loại bỏ BOD và COD trong khi giảm lượng bùn;
– Loại bỏ các hoá chất sa lắng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã
trong bồn chứa, ống cống, đường thoát nước và bể hiếu khí;
– Đẩy nhanh việc loại bỏ các mùi khó chịu;
– Tăng hiệu quả xử lý cho hệ thống xử lý quá tải;
– Nuôi cấy lại hệ thống sau khi khởi động
– Khả năng xử lý vi sinh đạt hiệu quả đến >90%

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  1. Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  2. Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
  3. Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  4. Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.

CÁCH BẢO QUẢN

  1. Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  2. Tránh ánh sáng trực tiếp
  3. Đậy nắp kín sau khi sử dụng

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ

0949906079 – THÚY HẰNG

VI SINH BCP56 CHO NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỰC PHẨM, TRÁI CÂY, BIA RƯỢU

1. SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP56 CÓ THỂ :       

  • Hỗ trợ khởi động hệ thống mới;
  • Cải thiện chất lượng nước đầu ra;
  • Tăng hiệu quả xử lý nước thải;
  • Hạn chế việc hình thành dầu mỡ;
  • Kiểm soát vi khuẩn dạng sợi;
  • Giảm mùi và bọt.

2. SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN RƯỢU

Vấn đề môi trường liên quan đến chế biến rượu vang rất đa dạng. Làm rượu vang thì chủ yếu theo mùa, hoạt động liên tục trong năm nhưng đạt đỉnh điểm vào cuối mùa hè và sang mùa thu trong suốt mùa thu hoạch nho.

Một trong những vấn đề quan trọng trong các hoạt động của nhà máy rượu vang là việc xử lý nước thải có một ít cặn rắn, có chứa hàm lượng BOD cao. Các vấn đề của nhà máy rượu là nước thải bao gồm độ chua (độ pH từ khoảng 3,5-6,5), khi so với độ pH 5-7 của nước thải sinh hoạt, ngoài ra chất hữu cơ và chất dinh dưỡng ở mức rất cao (ít nhất BOD5 là 17.000 PPM so với nước thải sinh hoạt có BOD5 là 900 PPM), và lưu lượng nước thải thì phát sinh theo mùa (75% khối lượng nước thải hàng năm phát sinh trong khoảng từ 6-10 tuần), đây là vấn đề lớn nhất trong việc xử lý. Do đó, kết quả thiệt hại có thể dẫn đến là phá hủy hệ thống thoát nước của đô thị (do pH thấp) và việc phải trả phí thoát nước do nồng độ BOD5 cao hơn so với nước thải sinh hoạt.

Xả trực tiếp nước thải chưa qua xử lý vào hệ thống thủy lợi hoặc các vùng nước tự nhiên thường bị cấm. Nhiều nhà máy rượu vang thu gom nước thải trong 1 cái ao sục khí thứ nhất và sau đó bơm sang một hồ lắng thứ 2 để loại bỏ chất rắn. Người ta ước tính khoảng 2-3 m3 nước thải được sinh ra cho mỗi tấn nho được nghiền nát. Do đó, nước thải chứa hàm lượng BOD từ trung bình đến cao. Nước rửa máy chưng cất rượu có mức độ BOD cao nhất. Nước thải có thể không phân hủy một cách dễ dàng và có thể nhanh chóng tạo ra mùi khó chịu nếu chứa trong ao hồ tĩnh.

3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 Nhà máy/ trạm xử lý

Lưu lượngLiều ban đầu*Liều Duy trì **
đến 8,64 m3/d0,5 kg/d trong 3 ngày0,5 kg/tuần
đến 43,2 m3/d0,5 kg/d trong 3 ngày1,0 kg/tuần
đến 172,8 m3/d5 kg *1,5 kg/tuần
đến 432 m3/d8 kg *2,0 kg/tuần
đến 2.160  m3/d15 kg *0,25 kg/ngày
đến 4.320  m3/d25 kg *0,5 kg/ngày
đến 8.640  m3/d50 kg *1,0 kg/ngày
đến 43.200 m3/d50 kg/360m3/giờ*1 kg/360m3/giờ/ngày
đến 103.680 m3/d50 kg/360m3/giờ*0,75kg/360m3/giờ/ngày
đến 864.000 m3/d30 kg/360m3/giờ*0,5kg/360m/giờ/ngày

* Trải đều liều khởi đầu này ra trong 10 ngày.

** Thêm vào thường xuyên càng tốt. Nếu một ngày nào đó bị bỏ qua, tăng gấp đôi liều xài vào ngày hôm sau.

Liều lượng sử dụng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.

Hệ thống bùn hoạt tính – Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy.

Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình hàng ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.

Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ – tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình hàng ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm dòng chảy tuần hoàn.

Hệ thống ao hồ

  • Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
  • Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
Ngày 1-520kg/10.000m2/ngày
Ngày 6+2kg/10.000m2/tuần
  • Hệ thống kỵ khí – tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
<200,000L1kg – 2x/tuần/10.000L
>200,000L0.5kg – 1x/ngày/10.000L
  • Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh – chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu là 11°C

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ 0949906079 Thuý Hằng

BCP 80 – VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÓ CHỨA PHÂN GIA SÚC

SẢN PHẨM DÀNH CHO CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI

Ngành chăn nuôi gia cầm, gia súc cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho ngành chế biến thực phẩm. Các nhà sản xuất có hoặc đang sắp có nhiều hầm chưa phân gia súc, thì việc họ quan tâm đến đầu tiên là sử dụng vật liệu sinh học nào để giảm thiểu hoặc loại bỏ mùi hôi liên quan đến các hầm phân là điều hiển nhiên. Xử lý chất thải chăn nuôi đầu tiên là không ảnh hưởng đến sức khỏe con người, sau là bảo vệ môi trường xung quanh nơi chăn nuôi.

28575896_503482703386858_1052829788059633804_n
28783127_503482690053526_6096832700421802038_n

1. SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP80 CÓ THỂ :       

  • Đảm bảo khởi động hệ thống mới nhanh;
  • Tăng cường và đẩy nhanh quá trình phân hủy chất thải động vật;
  • Giảm chi phí cho việc bảo trì hầm phân và thoát nước;
  • Làm tan các khối chất rắn và giảm hàm lượng chất hữu cơ;
  • Giảm mùi hôi;
  • Tăng giá trị làm phân bón.
bcp 80.jpg

2. Giới thiệu – Các nhà sản xuất có hoặc đang sắp có nhiều hầm chứa phân gia súc, thì việc họ quan tâm đến việc sử dụng các vật liệu sinh học với mục đích giảm thiểu hoặc loại bỏ mùi hôi liên quan đến các hầm phân là việc hiển nhiên. Dưới các điều kiện môi trường và quản lý phù hợp, chế phẩm sinh học có thể hiệu quả trong việc giảm cường độ mùi và cải thiện chất lượng mùi.

3. Điều trị – Một đầm bùn trong đó 30% của phần dung dịch nước bao gồm nước mưa đã được lựa chọn trong nghiên cứu này. Khi có lượng nước mưa này trong hồ, sự phân cách xảy ra tương đối nhanh chóng. Mục đích của thí nghiệm này là để chứng minh việc sử dụng sản phẩm BCP80 và một lượng nhỏ sản phẩm STIMULUS và ảnh hưởng của nó trên phân và mùi giảm.

4. Kết quả – Khi 5 kgs sản phẩm BCP80 và 20 Lit STIMULUS được thả vào trong đầm, Sự tan rã của lớp váng cặn bề mặt và sự phân hủy của bùn được theo dõi.

7 ngày sau khi thêm các vi sinh vào trong đầm, một phần lớp cặn bề mặt bị tan rã. Trong vòng 14 ngày, chỉ còn lại 10% lớp cặn bề mặt, và trong thời gian ngắn sau đó phần cặn còn lại biến  mất ko xuất hiện trở lại.

Sự phân hủy của bùn cũng được kiểm tra. Nó được xác nhận 5 tháng sau đó là không có sự bồi lắng bùn trong đầm xảy ra.

Việc bổ sung BCP80 và STIMULUS vào trong đầm chứa phân cũng dẫn đến việc giảm mùi hôi. Trong vòng 2 ngày thêm vi sinh vào, đã giảm đáng kể mùi hôi, và một tuần sau đó mùi hôi đã  biến mất.

 5. Hướng Dẫn sử dụng

BCP80 được đóng gói trong túi tan trong nước để cho trực tiếp vào đầm/hồ chứa phân gia súc theo tỷ lệ:

Thêm 10kg (25lb) mỗi tháng cho 500 con bò hay 2.000 con heo.

Tỷ lệ áp dụng và vị trí sử dụng dựa trên kích thước hầm phân và điều kiện sinh học hiện hữu.

Sử dụng phù hợp với quy định tất cả liên bang và Nhà nước. Kết quả sẽ phụ thuộc vào trang điều kiện khí hậu và vị trí. Tránh pH điều kiện pH và nhiệt độ cao.

Hệ thống ao hồ

  • Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
  • Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
Ngày 1-520kg/10.000m2/ngày
Ngày 6+2kg/10.000m2/tuần
  • Hệ thống kỵ khí – tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
<200,000L1kg – 2x/tuần/10.000L
>200,000L0.5kg – 1x/ngày/10.000L

Để biết thêm thông tin liên hệ 0949.906.079 – Thúy Hằng

AIRSOLUTION 9204 – Ý TƯỞNG KHỬ MÙI HÔI HOÁ DẦU

  1. Giới thiệu

AirSolution ™ 9204 hất đối kháng mùi được kết hợp với các tác nhân trung hòa mùi mạnh mẽ đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc loại bỏ các loại mùi hôi thối được nhắm đến trong các ứng dụng công nghiệp. AirSolution ™ 9204 hoạt động thông qua một quá trình chống mùi để trung hòa vĩnh viễn mùi hôi và giảm các khiếu nại về mùi.

Quá trình chống lại mùi hoạt động bằng cách phản ứng với các phân tử độc hại để hình thành các phân tử mới, lớn hơn với áp suất hơi thấp hơn. AirSolution ™ 9204 được tối ưu hóa để loại bỏ mùi được tạo ra bởi các hoạt động chế biến công nghiệp, hóa dầu và kim loại. AirSolution ™ 9204 thì an toàn để xử lý, sương mù hoặc phun phủ trong các khu vực có hoạt động của con người, làm cho nó lý tưởng cho một loạt các ứng dụng khó khăn.

Các loại hợp chất được xử lý:

  • Mùi hoá dầu
  • Ggiảm hợp chất lưu huỳnh
  • Hợp chất Amine
  • Mùi hữu cơ
  • Mùi Axit hữu cơ
  • Aldhyd và Keton
  1. Hướng dẫn sử dụng:

Tỷ lệ áp dụng: Pha loãng sản phẩm đậm đặc theo tỷ lệ từ 3000-5000 lần cho 1 lít sản phẩm đậm đặc.

Phương pháp ứng dụng:

Xử lý phun sương: Một thùng 20L đậm đặc được pha thành 200L, sau đó pha loãng theo tỷ lệ từ 1:24 đến 1: 140 phụ thuộc vào vị trí vòi phun và cường độ mùi. Đặt các đầu phun theo chu vi cách nhau 3-5m hoặc khoảng cách lưới 3-6m2.

9204
37323961_583377518730709_6101056869952913408_n

Xử lý sương mù: Chuẩn bị 0.2-0.5L đậm đặc trong mỗi can và gắn tại các điểm xử lý. Dùng liều 4-10mL /giờ ở mức thấp đến 20-50 mL/giờ ở mức cao tùy vào nồng độ mùi từng thời điểm.

hhfhfhf

Xử lý vào trong ống dẫn: 1 oz. tập trung của mỗi 1.500 – 3.000 CFM (5.097m3/hr) của luồng không khí mỗi giờ. (6-12 ml đậm đặc mỗi 1000m3/hr).

  • Pha loãng sản phẩm với nước sạch trước khi sử dụng
  • Sản phẩm hỗn hợp nên được sử dụng trong vòng 30 ngày để đạt hiệu suất tối ưu
  • Hướng dẫn tính toán sử dụng hóa chất chỉ là ước tính.
  • Việc sử dụng thực tế bị ảnh hưởng bởi cường độ mùi, nhiệt độ, mức độ hạt và loại thiết bị, v.v ..

    3. Khu vực ứng dụng

  • Chế biến nhựa
  • Dầu hắc
  • Chế biến hoá dầu
  • Ống xã tường và mái
  • Mùi rơm rạ
  • Trạm trung chuyển
  • Mùi dung môi
  • Mùi nhựa đường
  • Nhà máy chế biến

Ghi chú:

Nội dung trong tài liệu này chỉ được cung cấp cho mục đích cung cấp thông tin. Trách nhiệm của người dùng là xác định sự phù hợp cho mục đích của họ về bất kỳ phương pháp sản xuất nào được đề cập ở đây và áp dụng các biện pháp phòng ngừanhư vậy để bảo vệ tài sản và người để chống lại bất kỳ mối nguy hiểm nào có liên quan đến việc xử lý và sử dụng chúng. Ecolo không đại diện và không bảo đảm, thể hiện hoặc ngụ ý, hoặc trên thực tế hoặc bằng cách hoạt động của pháp luật, quy chế hoặc bằng cách khác.

Ecolo đặc biệt từ chối mọi bảo đảm, dù được viết hay nói, thể hiện hay hàm ý, bao gồm bất kỳ bảo đảm nào về chất lượng, khả năng thương mại hoặc phù hợp cho một mục đích cụ thể, phát sinh từ việc bán hoặc sử dụng các sản phẩm của Ecolo. Ecolo đặc biệt từ chối bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào đối với các thiệt hại do hậu quả hoặc bất thường của bất kỳ loại nào, kể cả lợi nhuận bị mất.

Chúng tôi khuyên người dùng nên thử nghiệm ứng dụng được đề xuất trước khi sử dụng lâu dài, sử dụng dữ liệu này làm hướng dẫn. Sản phẩm này có thể được bao phủ bởi một hoặc nhiều bằng sáng chế hoặc bằng sáng chế của Canada, Mỹ hoặc nước ngoài.

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ đại diện kỹ thuật 0949 906 079 – Thuý Hằng

POLIMER ÉP BÙN – NHP 3962

1.MÔ TẢ CHUNG

NHP 3962 có trọng lượng phân tử cao, chất kết tụ cation cao. Sản phẩm là một hạt bột , hoàn toàn tan trong nước. NHP 3962 thường được sử dụng như một công cụ trợ nước cho các quá trình tách chất rắn.

• Tách nước bùn công nghiệp trong máy ép bùn băng tải, máy ép khung bản – tăng tỷ lệ sản xuất, hàm lượng chất rắn bánh và chất rắn.

• Cặn bùn công nghiệp – cải thiện nén chặt bùn, tỷ lệ lắng đọng và chất lượng nước thải.

poly
polymer 1
poly2

2.CÁC ĐẶC ĐIỂM  SẢN PHẨM TIÊU BIỂU

Dạng thể chất: Bột Trắng Trắng

PH (dung dịch 0,2%): 2,0 – 5,0

Mức Ionic: Cao Cationic

Độ nhớt của dung dịch 0.5% ở 250 C: 70 ±20 cps

polymer

3.ỨNG DỤNG

NHP 3962 được khuyến cáo pha loãng dung dịch từ (0,1 – 0,5%), đảm bảo sản phẩm phải được khuấy trộn đều với nước sạch trước khi sử dụng.

4.CÁCH DÙNG VÀ KIỂM SOÁT

Liều điều trị sẽ phụ thuộc vào loại hệ thống, điều kiện hoạt động, tính chất và mức độ ô nhiễm và mức độ kiểm soát yêu cầu. Đại diện của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các yêu cầu kiểm soát thích hợp cho các ứng dụng cụ thể của bạn.

5.QUY TRÌNH XỬ LÝ

Mang khẩu trang an toàn hoặc kính bảo hộ, găng tay cao su, quần dài và áo sơ mi dài tay khi vận chuyển. Vui lòng tham khảo tờ dữ liệu an toàn vật liệu để biết chi tiết về thông tin về sức khoẻ và an toàn.

6.BAO BÌ

NHP 3962 có sẵn trong túi 25kg.

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ 0949906079 – Thuý Hằng

Ý TƯỞNG KHỬ MÙI CHO PHÂN HUỶ KỴ KHÍ – BIOSTREME401

SẢN PHẨM KHỬ MÙI CHO BỂ BIOGAS VÀ PHÂN HUỶ SINH HỌC – BIOSTREME 401

1.Giới thiệu

BioStreme® 401 là một công thức được thiết kế đặc biệt bao gồm
vi chất dinh dưỡng và các chất chiết xuất hữu cơ phức tạp. Những thành phần này tối ưu hóa sự phát triển của vi sinh vật và xây dựng một môi trường sinh học cân bằng có hiệu quả ngăn chặn sự phát triển mùi hôi tại nguồn. Việc sử dụng BioStreme® 401 làm tăng sự ổn định của quá trình, khả năng xử lý và hiệu quả loại bỏ COD. Bằng cách áp dụng BioStreme® 401, có thể đạt được quá trình tiêu hóa chất thải kỵ khí và năng lượng kỵ khí tăng cường, dẫn đến việc sản xuất biogas tối đa đã được chứng minh và tiết kiệm chi phí hoạt động.

401

Các hợp chất kỵ khí bắt buộc, chẳng hạn như khí metan, nhạy cảm với oxy và chỉ có thể sử dụng các hợp chất đơn giản từ quá trình lên men sinh khối trước đó. Công thức độc quyền đẩy nhanh sự phân hủy của các hợp chất chuỗi cacbon dài phức tạp cung cấp thêm đầu vào cho sự sản sinh metan cuối cùng. Hoạt động kích thích sinh học của BioStreme® 401 làm tăng tỷ lệ trao đổi chất của các loài vi sinh vật quan trọng trong quá trình kỵ khí để tạo ra nhiều khí sinh học hơn trong một thời gian ngắn hơn.

2. Chức năng

– Kiểm soát mùi hôi;

– Tăng cường sinh khí Biogas;

– Cải thiện hiệu quả xử lý VSS và COD;

– Phân huỷ sinh học và an toàn;

– Không chứa Vi sinh vật.

3. Sự tăng cường hoạt động của Biogas:

Phối hợp với Đại học York, một nghiên cứu đã được sắp xếp để tiếp tục khám phá khả năng của BioStreme® 401 để cải thiện hiệu quả của quá trình xử lý kỵ khí. Kết quả của nghiên cứu này đã chỉ ra rằng sử dụng BioStreme® 401 cho phân hủy kỵ khí trong các mẽ xử lý sẽ tăng cường tỷ lệ trao đổi chất sinh học của vi khuẩn và cải thiện việc loại bỏ hữu cơ, phân hủy chất rắn và sản xuất mêtan lên tới 46%.

BIOGAS

4. Tỷ lệ ứng dụng:

Tỷ lệ ứng dụng cho sự phân hủy điển hình là 10-30 ppm nâng cao hiệu quả sinh học một cách nhanh chóng. Các yếu tố tải trọng sinh khối ảnh cũng hưởng đáng kể đến tỷ lệ liều lượng trong các ứng dụng công nghiệp khi xảy ra hiện tượng tải trọng ô nhiễm ở mức cao chẳng hạn như giết mổ động vật, chế biến thực phẩm và nhà máy giấy và bột giấy.

Lưu ý: Đặc điểm nước thải thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào quy trình nhà máy. Vui lòng liên hệ với nhóm kỹ thuật Ecolo Nam Hưng Phú về các yêu cầu liều lượng cụ thể cho vị trí của bạn.

Ghi chú:

Nội dung trong tài liệu này chỉ được cung cấp cho mục đích cung cấp thông tin. Trách nhiệm của người dùng là xác định sự phù hợp cho mục đích của họ về bất kỳ phương pháp sản xuất nào được đề cập ở đây và áp dụng các biện pháp phòng ngừanhư vậy để bảo vệ tài sản và người để chống lại bất kỳ mối nguy hiểm nào có liên quan đến việc xử lý và sử dụng chúng. Ecolo không đại diện và không bảo đảm, thể hiện hoặc ngụ ý, hoặc trên thực tế hoặc bằng cách hoạt động của pháp luật, quy chế hoặc bằng cách khác.

Ecolo đặc biệt từ chối mọi bảo đảm, dù được viết hay nói, thể hiện hay hàm ý, bao gồm bất kỳ bảo đảm nào về chất lượng, khả năng thương mại hoặc phù hợp cho một mục đích cụ thể, phát sinh từ việc bán hoặc sử dụng các sản phẩm của Ecolo. Ecolo đặc biệt từ chối bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào đối với các thiệt hại do hậu quả hoặc bất thường của bất kỳ loại nào, kể cả lợi nhuận bị mất.

Chúng tôi khuyên người dùng nên thử nghiệm ứng dụng được đề xuất trước khi sử dụng lâu dài, sử dụng dữ liệu này làm hướng dẫn. Sản phẩm này có thể được bao phủ bởi một hoặc nhiều bằng sáng chế hoặc bằng sáng chế của Canada, Mỹ hoặc nước ngoài.

Chuyển đổi đơn vị:

3.785 Lit = 1 Gallon

2.54 cm = 1 inch

Nam Hưng Phú cung cấp các giải pháp xử lý môi trường ứng dụng công nghệ tiên tiến đi đầu Việt Nam!

Để biết thêm thông tin liên hệ Hotline 0949906079 Thuý Hằng

Vi sinh xử lý nước thải ngành giấy, bột giấy – BCP 57

1. CHỨC NĂNG

Công nghiệp sản xuất giấy chiếm vị trí khá quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Cùng với sự phát triển của các nghành công nghiệp, dịch vụ khác, nhu cầu về các sản phẩm giấy ngày càng tăng. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ít đạt được to lớn về kinh tế –xã hội, nghành công nghiệp này cũng phát sinh nhiều vấn đề môi trường bức xúc cần phải giải quyết, đặc biệt là nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất bột giấy, đây là loại nước rất khó xử lý.

agriviet-com-loai_ab

Yên tâm, nay đã có Vi sinh xử lý nước thải giấy sử dụng cho cả bể hiếu khí và kỵ khí -BCP57. Mã hàng này có chủng vi sinh tiết ra enzym để phân hủy cenlulose nè:
– Alkaline Protease
– Bacillus sp.
– Cellulase
– Lipase
– Pseudomonas sp.
– Bacteria Amylase
– Aspergillus Fermentation extract.

BCP57 cung cấp sức đề kháng lớn hơn đối với các chất ức chế hữu cơ trong nước thải giấy và bột giấy.

2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM 

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­9 CFU/gram
bcp57
12744250_927680710681141_6981310224164705551_n

3. HIỆU QUẢ CỦA BCP57

  • Đẩy nhanh việc giảm các mùi khó chịu liên quan với xử lý chất thải bột giấy và giấy;
  • Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý bị quá tải;
  • Giảm BOD và TSS trong nước thải;
  • Nuôi cấy lại sau khi khởi động trạm xử lý.

 4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG

  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm
  • Liều lượng sử dụng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.

Hệ thống bùn hoạt tính – Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy.

Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình hàng ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.

Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ – tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình hàng ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm bất kỳ dòng chảy nào tuần hoàn lại.

  • Hệ thống ao hồ
  • Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
  • Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
Ngày 1-520kg/10.000m2/ngày
Ngày 6+2kg/10.000m2/tuần
  • Hệ thống kỵ khí – tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
<200,000L1kg – 2x/tuần/10.000L
>200,000L0.5kg – 1x/ngày/10.000L
  • Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh – chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu là 11°C
  • Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ đại diện kỹ thuật BIONETIX của công ty Nam Hưng Phú.

      5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất. Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3.

      6. CÁCH BẢO QUẢN

  • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Đậy nắp kín sau khi sử dụng
  • Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  • Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.
  • Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ đại diện kỹ thuật BIONETIX của công ty Nam Hưng Phú.

        7. CASE STUYDY

        KIỂM TRA SẢN PHẨM

Giới thiệu – một nhà máy giấy tại Canada đang có vấn đề do nước thải bị nhiễm độc trong 1 hệ thống bị vượt tải. Trong số các vấn đề khác, nhà máy đã bị cản trở với khả năng lắng kém và chất rắn lơ lửng cao. Suốt cả năm, nước thải đầu ra của nhà máy  luôn bị TSS cao do hệ thống xử lý ASB quá tải. Vấn đề này là rõ rệt hơn trong những tháng mùa đông khi hiệu quả điều trị giảm đi do nhiệt độ thấp. Khi mùa hè đến, hệ thống vi sinh đã không có sự hỗ trợ để cải thiện trong khoảng thời gian ấm áp hơn.

giay

Xử lý – BCP 57 được cho thêm vào ở dạng bột khô từ ngày 23 tháng 6 với liều duy trì hàng ngày ngay sau đó. Sản phẩm được cho trực tiếp vào hệ thống xử lý mà không dùng một thiết bị để làm phù hợp khí hậu nào cả.

Kết quả – một sự cải thiện đáng chú ý đã được vẽ đồ thị vào ngày 26 tháng 7 – chỉ 4 tuần sau, và được tiếp tục đến tháng 9 thì giai đoạn thử nghiệm được kết thúc.

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 – Thúy Hằng

VI SINH ĂN DẦU MỠ TRONG ĐƯỜNG ỐNG – BIOSTREME301

Bạn cần biết rằng chất béo sau khi được đổ xuống bồn rửa bát sẽ đông lại, trở nên cứng và dính rất chặt trong đường ống. Dù dội cách nào cũng không thể trôi.

Hẳn bạn từng nhiều lần tốn tiền bạc, thời gian để sửa chữa cho bồn rửa ở nhà khỏi tình trạng tắc nghẽn. Nhưng không lâu sau, chúng lại bị tắc. Bạn có bao giờ hỏi vì sao không? Thật ra, không khó để bạn tự trả lời câu hỏi này bởi mọi chuyện đều do bạn. Do thói quen và đôi khi do lười biếng, chính bạn là người đã làm bồn rửa ở nhà bị nghẹt bằng việc đổ dậu ăn đã qua sử dụng xuống bồn rửa bát.

Một nguyên tắc quan trọng để bồn rửa, và cống không bị tắc nghẽn đó là không được đổ dầu mỡ, chất béo xuống. Bạn cần biết rằng chất béo sau khi được đổ xuống sẽ đông lại, trở nên cứng và dính rất chặt trong đường ống. Dù dội cách nào cũng không thể trôi.

2e6cc220157d7e6013e2f736b1881e5bd87a558a_640_421

Một nguyên tắc quan trọng để bồn rửa, và cống không bị tắc nghẽn đó là không được đổ dầu mỡ, chất béo xuống. (Ảnh: Internet)

Ngoài ra, theo trang healthylifetricks, dầu ăn cũ, đã qua sử dụng khi đổ xuống bồn rửa bát nếu may mắn không bị dính chặt trong đường ống, nó sẽ theo ống thoát nước, thẩm thấu xuống nguồn nước ngầm dưới mặt đất, từ đó gây ô nhiễm nước sạch. Các nhà khoa học ước tính rằng, 1 lít dầu cũ sẽ làm ô nhiễm cho gần 1 triệu lít nước sạch. Đây là khối lượng nước 1 người sử dụng trong 14 năm. Đây là thói quen cực kì sai lầm của những người nội trợ, cần phải bỏ ngay lập tức.

Thế nên, với dầu mỡ thừa sau khi chiên, xào, bạn nên cho chúng vào tủ đá, làm đông lại rồi quăng vào sọt rác. Hoặc nếu muốn quăng ngay, bạn có thể cho vào chai nhựa, đóng nắp thật kín rồi vứt sọt rác. Dù có hơi mất công nhưng rõ ràng đây là hành động bạn giúp con cháu mình có nguồn nước sạch để sử dụng đấy nhé.

Trước khi đổ dầu ăn đã sử dụng xuống bồn rửa bát, hãy suy nghĩ thật kĩ về điều này - Ảnh 2.

Bạn có thể đổ dầu ăn đã sử dụng vào túi ni lông… (Ảnh: America’s Test Kitchen)

Trước khi đổ dầu ăn đã sử dụng xuống bồn rửa bát, hãy suy nghĩ thật kĩ về điều này - Ảnh 3.

… hoặc vào chai rồi vứt thùng rác (Ảnh: Internet)

Trong trường hợp bồn rửa bát ở nhà có dấu hiệu nghẹt, chảy chậm hơn thường lệ, bạn có thể tự xử lý bằng cách này nhé. Những gì bạn cần chuẩn bị 1 chai xử lý mỡ BioStreme301

301

Cách thực hiện: Vào buổi tối sau khi các hoạt động sinh hoạt đã xong, không dùng bồn rửa bát. Bạn chỉ cần sử dụng Biostreme 301 sau khi được pha loãng theo tỉ lệ 1:20 với nước sạch, đổ vào đường ống bồn rửa bát. Vi sinh có trong đường ống sẽ xử lý dầu mỡ bám trong đường ống và xử lý mùi hôi.

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079– Thuý Hằng

MSBA100 – Sản phẩm tăng cường sinh học cho nuôi trồng thủy sản

MSBA 100 bao gồm chủng loại vi khuẩn có lợi hoạt động hiếu khí va yếm khí để phân hủy các chất hữu cơ, protein, chất béo và carbonhydrate.

MSBA 100, WD 103 có thể hoạt động với pH thấp, nhằm giảm bùn đáy tích tụ, giảm mùi hôi thối, giảm lượng khí độc ammonia, và các độc tố khác… cải thiện chất lượng nước, tăng hiệu quả của farm nuôi tôm, cá.

HÀM LƯỢNG: min. 5.0 cfu/gr (hiệu lực sản phẩm min. 6 tỉ cfu/g)

THÀNH PHẦN: Bacillus spp. (Bacillus subtilis, B. amylolequifaciens, B. Pumilus, B. licheniformis, B. Megaterium)

CÔNG DỤNG

– Gia tăng hiệu suất cho ao nuôi.
– Trợ giúp động vật thủy sản khỏe mạnh mau lớn.
– Giảm bùn bã hữu cơ.
– Giảm mùi hôi; Giarm ammonia và các chất độc khác trong ao nuôi.
– Cải thiện môi trường nước, điều chỉnh độ pH.

KẾT QUẢ

– Nước xanh đẹp sau 3 ngày sử dụng
– Kiểm soát tảo, màu nước.
– Khống chế bọt dơ.
– ức chế vi khuẩn có hại, nấm qua cạnh tranh môi trường sống.

SỬ DỤNG

– Dùng cho tôm giống 1-4 ppm
– Dùng cho ao đất
– Dùng cho ao trãi bạt siphon đáy

LIỀU LƯỢNG

– Dùng 1 gói 100g/ 2000m3- 3000m3 nước.
– Dùng 7-10 ngày/ lần, tùy theo chất lượng nước

BẢO QUẢN: bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, t0C <270C

HẠN SỬ DỤNG: 2 năm nguyên đai nguyên kiện

BAO BÌ- ĐÓNG GÓI: 100g, 10kg

NHÀ SẢN XUẤT: Bionetix International Corp., Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ Hotline 0949906079 – Thuý Hằng